Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – 際に/際(に)は (sai ni/ sai (ni) wa)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
109. ~際に/際(に)は
a. Ý nghĩa: Lúc ~ (giống とき)
b. Cấu trúc: [N + の]/Vる /V た + 際に/際(に)は
「お降りの際は足元にご注意ください」(乗り物内のアナウンス)
`O ori no sai wa ashimoto ni go chūi kudasai'(norimono-nai no anaunsu)
Lúc xuống xe xin hãy chú ý bước chân (thông báo trong xe)
「外国人登録をする際に必要な書類を教えてください」
`Gaikokujintōroku o suru sai ni hitsuyōna shorui o oshietekudasai’
Khi đăng ký cho người nước ngoài xin hãy xuất trình giấy tờ cần thiết.
「今度日本へいらっしゃった際には、ぜひ我が家にお泊まりください」
`Kondo Nihon e irasshatta sai ni wa, zehi wagaya ni o tomari kudasai’
Lần này lúc bạn đến Nhật Bản, nhất định phải ở lại nhà tôi đấy.
*きょうは安売りしている。この際だから、まとめて1ダース買っておこう。(=いい機会だから思い切って)
Kyō wa yasuuri shite iru. Konosaidakara, matomete 1 dāsu katte okou. (= Ī kikaidakara omoikitte)
Ngày hôm nay là ngày bán hàng giảm giá. Nhân cơ hội này tôi định sẽ mua một tá.