Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – しかない/ほかない/よりない/よりほかない/ほかしかたがない しかない
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
48. ~しかない/ほかない/よりない/よりほかない/ほかしかたがない
a. Cấu tạo: Vる + しかない/ほかない/よりない/よりほかない/ほかしかたがない
b. Ý nghĩa: chỉ có cách ~
かさを持っていなかったので、ぬれて帰るしかなかった。
Kasa o motte inakattanode, nurete kaeru shika nakatta.
Vì tôi không mang ô nên chỉ còn cách đội mưa về.
良い大学に入るためには、一生懸命勉強するほかない。
Yoi daigaku ni hairu tame ni wa, isshōkenmei benkyō suru hoka nai.
Để vào được trường đại học tốt, tôi chỉ còn cách học thật chăm chỉ.
この苦しさから逃れるには、ただ時が過ぎるのを待つよりないだろう。
Kono kurushi-sa kara nogareru ni wa, tada toki ga sugiru no o matsu yori naidarou.
Cách duy nhất để thoát khỏi nỗi đau đó là đợi cho thời gian trôi qua.
台風で船も飛行機も欠航したので、ホテルにもう一泊するよりほか(は)なかった。
Taifū de fune mo hikōki mo kekkō shitanode, hoteru ni mō ippaku suru yori hoka (wa) nakatta.
Do cơn bão mà cả tàu thủy và máy bay đều không khởi hành nên tôi chỉ có cách duy nhất là ở lại khách sạn thêm một ngày.
コピー機が故障しているのでは、手で書き写すよりほかしかたがないだろう。
Kopī-ki ga koshō shite iru node wa,-te de kakiutsusu yori hoka shikata ga naidarou.
Do máy photo đang bị hỏng nên chắc tôi chỉ có cách chép bằng tay.
*この仕事ができるのはAさんしかないと思う。
Kono shigoto ga dekiru no wa A-san shika nai to omou.
Theo tôi ngoài anh A không ai đảm đương được công việc này.
*「あなたよりほかに、こんなことを頼める人はいません」
`Anata yori hoka ni, Konna koto o tanomeru hito wa imasen’
「Ngoài bạn ra không ai có thể yêu cầu việc như này 」