Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ところだった (tokoro datta)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
60. ~ところだった
a. Cấu tạo:
Vる + ところだった
b. Ý nghĩa 1: Có vẻ đã ~ nhưng may mà không trở nên như thế
駅のホームで押されて、あやうく線路に落ちるところだった。
Eki no hōmu de osa rete, ayauku senro ni ochiru tokoro datta.
Tôi bị xô ngã ở sân ga và suýt chút nữa ngã vào làn đường sắt.
出かけるとき急いでいたので、もう少しでさいふを忘れるところだった。
Dekakeru toki isoide itanode, mōsukoshide-sa ifu o wasureru tokoro datta.
Vì lúc đó đang gấp nên trong lúc định đi ra ngoài tôi suýt chút nữa quên ví.
彼女が注意してくれなかったら、だまされるところだった。
Kanojo ga chūi shite kurenakattara, damasa reru tokoro datta.
Nếu không được cô ấy nhắc nhở thì tôi suýt chút nữa đã bị lừa.
c.. Ý nghĩa 2: Chỉ chút nữa thôi là ~ nhưng đáng tiếc là không thể thành công.
(試験のとき)あと少しで書き終わるところだったのに、ベルが鳴ってしまった。
(Shiken no toki) atosukoshi de kaki owaru tokorodatta no ni, beru ga natte shimatta.
(Lúc thi) Tôi gần viết xong thì chuông reo mất rồi.
高橋選手はもう少しで正選手になれるところだったのだが、事故でけがをして、引退してしまった。
Takahashi senshu wa mōsukoshi de sei senshu ni nareru tokorodatta nodaga, jiko de kega o shite, intai shite shimatta.
Tuyển thủ Takahashi suýt chút nữa đã trở thành tuyển thủ chính thức nhưng anh ta bị tai nạn giao thông và giải nghệ.