Tổng hợp cách sử dụng của って (tte)
PHẦN 1.
TỔNG HỢP CÁCH SỬ DỤNG CỦA 【って】 :có nhiều nghĩa đại loại như : と、とは, は, と言う、と言っても, と言うこと、と言うことになる、と言うことにする、と言うのは、と言っていた ( lời, tư tưởng của ai đó )…..
🍀 Hôm nay mình sẽ tổng hợp cho các bạn cách sử dụng của【って】 được người Nhật sử dụng rất nhiều trong hội thoại hằng ngày. Nhớ được những cách sử dụng của 【って】dưới đây là bạn đã gần chạm đến mục tiêu nói tiếng Nhật tự nhiên như người bản xứ rồi đó!
💢 𝐈. 𝐂𝐚̂́𝐮 𝐭𝐫𝐮́𝐜 𝟏: 𝐍って𝐍: 𝐭𝐞̂𝐧 𝐥𝐚̀ / 𝐠𝐨̣𝐢 𝐥𝐚̀【〜って=〜という】
Đây là cách nói trong hội thoại thân mật.
Là hình thức rút ngắn của「NというN. Cũng có thể sử dụng hình thức 「NっていうN」 giống như 「おっさんずラブ」ってドラマ、「なんていう人」
Dùng khi nói đến một sự việc mà người nói không biết hoặc một sự việc mà người nói nghĩ rằng chắc người nghe không biết.
Ví dụ
①山田さんって人から電話があったよ
=山田さんという人から電話があったよ
Cậu có điện thoại từ người có tên là Tanaka đấy
②「おっさんずラブ」ってドラマを知ってる?
=「おっさんずラブ」というドラマを知っている?
Cậu có biết bộ phim có tên Ossan’s love (Tình yêu ông chú) không?
③昨日、メイちゃんって子に会ったよ
=昨日、メイちゃんという子に会ったよ
Hôm qua tớ gặp cô bé có tên là Mei đấy
④「アップル」って会社はどこの国の?
=「アップル」という会社はどこの国の(会社)?
Công ty có tên Apple là của nước nào đấy?
🍀 𝐍𝐚̂𝐧𝐠 𝐜𝐚𝐨:「𝐍って𝐍」𝐜𝐨̀𝐧 𝐭𝐨̂̀𝐧 𝐭𝐚̣𝐢 𝐨̛̉ 𝟐 𝐝𝐚̣𝐧𝐠 𝐝𝐮̛𝐨̛́𝐢 đ𝐚̂𝐲
①「𝐍っていう𝐍」
「NってN」cũng được sử dụng ở dạng 「NっていうN」và có thể dùng thay thế cho nhau.
[Ví dụ]
山田さんっていう人から電話があったよ (Có điện thoại từ người tên là Tanaka)
=山田さんという人から電話があったよ
②「何て」(Cách đọc「なんて」)
Một hình thức khác của 「NってN」
[Ví dụ]
A:会社の人から電話があったよ ( Có điện thoại từ người của công ty đó)
B:何(なん)て人から? Từ ai đấy?
→何(なん)ていう人から?Từ ai đấy?
Lưu ý: Sau nghi vấn từ 「何」 là 「なんて」 chứ không phải là 「って」.
何って人(なんって人)(Sai)
何て人 (なんて人)(Đúng)
💢 𝐈𝐈. 𝐂𝐚̂́𝐮 𝐭𝐫𝐮́𝐜 𝟐: …って < 𝐜𝐡𝐮̉ đ𝐞̂̀ >
(𝐧𝐡𝐚̂́𝐧 𝐦𝐚̣𝐧𝐡 𝐜𝐡𝐮̉ đ𝐞̂̀) 𝐜𝐚́𝐢 𝐠𝐨̣𝐢 𝐥𝐚̀ / 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 𝐭𝐞̂𝐧 𝐥𝐚̀..
Cách kết hợp: [Nって] [Aって] [V(の)って]
Sử dụng khi nêu một chuyện gì đó lên làm đề tài rồi nói đến ý nghĩa, định nghĩa hoặc đưa ra sự đánh giá về chuyện đó. Đây là cách diễn đạt trong hội thoại thân mật.
Trường hợp nói đến ý nghĩa, định nghĩa, sẽ tương đương với 「Nとは」 trong văn viết trang trọng.
Trường hợp một ngữ động từ như ở thí dụ (6) là cách diễn đạt trong văn nói tương ứng với 「Vのは…だ」
🍀 1. 𝐂𝐡𝐮̉ đ𝐞̂̀【〜って=【〜は】
「〜って」ở đây có thể dùng thay thế cho trợ từ「〜は」
Ví dụ:
①日本語って難しい→日本語は難しい
Tiếng Nhật khó nhỉ
②山田さんってやさしいですね→山田さんはやさしいですね
Cái anh tên Yamada hiền nhỉ
③田中さんって学生なの?→田中さんは学生なの?
Cái người tên Tanaka là học sinh à?
④日本語を勉強するのって楽しい?→日本語を勉強するのは楽しい?
Học tiếng Nhật có vui không?
⑤ 一人でご飯を食べるのってさみしくないですか?
→ 一人でご飯を食べるのはさみしくないですか?
Ăn cơm 1 mình không buồn à?
⑥ 都会(とかい)でひとりで暮(く)らす(の)って、大変(たいへん)です。
=都会(とかい)でひとりで暮(く)らす(の)は、大変(たいへん)です。
Sống ở thành phố một mình rất vất vả.
🍀2. Đ𝐢̣𝐧𝐡 𝐧𝐠𝐡𝐢̃𝐚【〜って=〜とは】
Ý nghĩa: Là, nghĩa là…. (Dùng để nêu lên định nghĩa)
tương đương với 「Nとは」
Ví dụ:
①コンビニってコンビニエンスストアのことよ
→コンビニとはコンビニエンスストアのことよ
Combini có nghĩa là cửa hàng tiện ích đó
②「首にする」ってどんな意味ですか?
→首にするとはどんな意味ですか?
「首にする」có nghĩa là gì?
③「Thank you」って日本語で「ありがとう」という意味だよ
→「Thank you」とは日本語で「ありがとう」という意味だよ
Thank you trong tiếng Nhật có nghĩa là 「ありがとう」(cảm ơn) đấy
④A:「マック」って何の略?
→「マック」とは何の略?=「マック」là viết tắt của cái gì?
B:「マック」って「マクドナルド」の略だよ
→「マック」とは「マクドナルド」の略だよ
「マック」là viết tắt của McDonald’s đó
💢𝐈𝐈𝐈. 𝐂𝐚̂́𝐮 𝐭𝐫𝐮́𝐜 𝟑:…って < 𝐭𝐫𝐢́𝐜𝐡 𝐝𝐚̂̃𝐧 > 𝐫𝐚̆̀𝐧𝐠
Đây là cách diễn đạt trong hội thoại thân mật, tương ứng với 「と」dùng khi trích dẫn câu văn. Ngoài những tình huống hội thoại trang trọng, cách diễn đạt này được sử dụng rất rộng rãi, không phân biệt nam hay nữ.
Ví dụ
① 彼もパーティーに来るって言ってたよ
=彼もパーティーに来ると言っていたよ
Anh ta nói rằng sẽ đến bữa tiệc
② それで、もうすこし待(ま)ってくれって言ったんです。
=それで、もうすこし待(ま)ってくれと言ったんです。
Rồi, anh ta nói rằng: hãy chờ tôi thêm chút nữa.
④私は山田って言います: Tôi tên là Yamada
=私は山田と言います= 私の名前は山田です
🍀 𝐂𝐨́ 𝐭𝐡𝐞̂̉ 𝐭𝐢̉𝐧𝐡 𝐥𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐩𝐡𝐚̂̀𝐧 đ𝐚̆̀𝐧𝐠 𝐬𝐚𝐮 「〜って」𝐝𝐮̀𝐧𝐠 đ𝐞̂̉ 𝐭𝐫𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 đ𝐚̣𝐭 𝐥𝐚̣𝐢 𝐧𝐡𝐮̛̃𝐧𝐠 𝐠𝐢̀ đ𝐚̃ 𝐧𝐠𝐡𝐞 𝐧𝐡𝐮̛ 𝐯𝐢́ 𝐝𝐮̣ 𝐝𝐮̛𝐨̛́𝐢 đ𝐚̂𝐲:
①お母さん、お父さんがお酒が飲みたいって(言ってるよ)
Mẹ ơi, bố bảo là muốn uống rượu
②彼もパーティーに来るって(言ってたよ)
Anh ấy bảo là sẽ tới bữa tiệc
③ A:電話して聞いてみたけど、予約のキャンセルはできないって。
=電話して聞いてみたけど、予約のキャンセルはできないと(言っていた)
A: Tôi đã gọi điện hỏi thử, nhưng họ nói rằng không thể huỷ việc đặt trước được.
B:ああ、そう。
B: A, vậy à !
PHẦN 2.
💢𝐈𝐕. 𝐂𝐚̂́𝐮 𝐭𝐫𝐮́𝐜 𝟒: …って =「…というのは」
Lặp lại những gì đối phương đã nói, sau đó hỏi lại hoặc trả lời câu hỏi của đối phương.
– Đây là cách diễn đạt trong hội thoại thân mật. Phần nhiều tương ứng với 「…というのは」
Ví dụ
① A:これ、どこで買(か)ったの。
A: Cái này, mua ở đâu vậy ?
B:どこって、マニラだよ。
=どこというのは
B: Anh hỏi ở đâu á, ở Manila đấy.
② A:もうこの辺(へん)でやめてほしいんだが。
A: Thôi, tôi muốn anh dừng tại đây.
B:やめろって、一体(いったい)どういうことですか。
=やめろというのは一体(いったい)どういうことですか
B: Anh bảo dừng lại, nghĩa là sao ?
💢𝐕. 𝐂𝐚̂́𝐮 𝐭𝐫𝐮́𝐜 𝟓:~んだって < 𝐭𝐫𝐮𝐲𝐞̂̀𝐧 đ𝐚̣𝐭 𝐥𝐚̣𝐢 / 𝐡𝐨̉𝐢 𝐥𝐚̣𝐢 > 𝐧𝐠𝐡𝐞 𝐧𝐨́𝐢
Cấu trúc: [N/Na なんだって] [A/V んだって]
Đây là hình thức kết hợp giữa 「のだ/んだ」 với 「って」 (dùng để trích dẫn). Diễn tả rằng đó là thông tin mà mình nghe được từ người khác.
Những ví dụ từ (5) đến (8), phát âm lên giọng ở cuối câu, là những cách để người nói đem những gì mình đã nghe ra nhờ người nghe xác nhận lại.
Dùng trong hội thoại thân mật, không phân biệt nam hay nữ.
Phần nhiều sử dụng cách nói 「んだって」,「んですって」 còn 「なのだって/のだって」 thì hầu như không dùng. 「んですって」 là cách nói mà chủ yếu là nữ sử dụng, nhưng cho dù có 「です」 cũng không thể sử dụng với người trên mà phải nói, ví dụ như 「あの人は先生なんだそうです」(nghe nói người đó là giáo viên).
Ví dụ
① あの人(ひと)、先生(せんせい)なんだって。
Nghe nói người đó là giáo viên.
② 山田(やまだ)さん、お酒(さけ)、きらいなんだって。
Nghe nói anh Yamada ghét rượu.
③ あの店(みせ)のケーキ、おいしいんだって。
Nghe nói bánh ở tiệm đó ngon.
④ 鈴木(すずき)さんがあす田中(たなか)さんに会(あ)うんだって。
Nghe nói ngày mai anh Suzuki sẽ gặp anh Tanaka.
⑤ A:あの人(ひと)、先生(せんせい)なんだって?
A: Nghe nói người đó là giáo viên. Phải thế không ?
B:うん、英語(えいご)の先生(せんせい)だよ。
B: Ừ. giáo viên dạy tiếng Anh đó.
⑥ A:山田(やまだ)さん、お酒(さけ)、きらいなんだって?
A: Nghe nói anh Yamada ghét rượu. Phải thế không ?
B:ああ、そう言(い)ってたよ。
B: Ừ. anh ấy đã nói như thế đấy.
⑦ A:あの店(みせ)のケーキ、おいしいんだって?
Nghe nói bánh ở tiệm đó ngon lắm. Phải thế không ?
B:いや、それほどでもないよ。
Không, cũng không ngon lắm đâu.
⑧ A:鈴木(すずき)さんが明日田中(たなか)さんに会(あ)うんだって?
A: Nghe nói ngày mai anh Suzuki gặp anh Tanaka. Phải thế không ?
B:うん、約束(やくそく)してるんだって。
B: Ừ, nghe nói họ đã có hẹn trước.
💢 𝐕𝐈. 𝐂𝐚̂́𝐮 𝐭𝐫𝐮́𝐜 𝟔: ..たって 𝐜𝐡𝐨 𝐝𝐮̀ 𝐜𝐨́…
Diễn tả ý nghĩa “dù hành động, sự việc ở vế trước có diễn ra thì hành động, sự việc ở vế sau cũng không bị ảnh hưởng”.
Đây là cách nói thân mật của 「ても」.
Ví dụ
① そんなこと、したってむだだ。
=そんなことしても、むだだ。
Những chuyện như thế, dù có làm cũng vô ích mà thôi.
② そんなこと、言(い)ったって、いまからもどれないよ。
=そんなこと、言っても、いまからもどれないよ。
Dù có nói như thế thì bây giờ cũng không còn có thể quay lại được.
③ ここから呼(よ)んだって、聞(き)こえないだろう。
=ここから呼んでも、聞(き)こえないだろう。
Dù có đứng đây gọi chắc cũng không nghe thấy