Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – とおり(に)/どおり(に) (toori ni/ doori ni)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – とおり(に)/どおり(に) (toori ni/ doori ni)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – とおり(に)/どおり(に) (toori ni/ doori ni)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

20. ~とおり(に)/どおり(に)
a. Ý nghĩa: Trở nên đồng dạng, giống với ~.

b. Cấu trúc:
Vる・Vた + とおり
Danh từ + どおり/のとおり

学生たちは、先生が黒板に書いたとおりにノートに写した。
Gakusei-tachi wa, sensei ga kokuban ni kaita tōri ni nōto ni utsushita.
Học sinh chép vào vở giống với những gì thầy giáo ghi trên bảng đen.

外国語だと、なかなか思ったとおりに話すことができない。
Gaikoku-goda to, nakanaka omotta tōri ni hanasu koto ga dekinai.
Nếu là tiếng nước ngoài thì thật khó để nói giống như đã nghĩ.

父は、私たち家族が父の言うとおりにしないと、きげんが悪い。
Chichi wa, watashitachi kazoku ga chichi no iutōri ni shinai to,ki gen ga warui.
Nếu gia đình tôi không làm như những gì bố tôi nói thì bố tôi sẽ thấy khó chịu.

** 想像/予想/計画/指示/命令/希望/望み + どおり (Tưởng tượng, dự đoán, kế hoạch, chỉ thị, mệnh lệnh, kỳ vọng, nguyện vọng)

勉強がなかなか予定どおりに進まない。
Việc học không dễ dàng tiến triển như dự định.

幼い弟は思いどおりにならないと大声で泣く。
Thằng bé em tôi khóc rất to nếu sự việc không như nó nghĩ (muốn).

** ご覧/ご存じ/ご承知/お聞き + のとおり  (Sự nhìn nhận, sự hiểu biết, sự đồng ý, sự nghe ngóng)

例のとおりに書きなさい。
Hãy viết như ví dụ đã học.