Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – わけだ (wakeda)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
81. ~わけだ
a. Cấu trúc: [V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + わけだ
b. Ý nghĩa 1: Vì có nhiều lí do nên đương nhiên là ~
消費税は5%だから、1050円払ったら、50円は税金というわけだ。
Shōhizei wa 5-pāsentodakara, 1050-en harattara, 50-en wa zeikin to iu wakeda.
Vì thuế tiêu dùng là 5% nên nếu trả 1050 yên thì đương nhiên trong đó 50 yên là tiền thuế.
私は毎日8時間寝ている。つまり、人生の3分の1をベッドで過ごすわけだ。
Watashi wa mainichi 8-jikan nete iru. Tsumari, jinsei no 3-bun’no 1 o beddo de sugosu wakeda.
Tôi ngủ 8 giờ mỗi ngày. Nói cách khác, tôi trải qua 1/3 cuộc sống ở trên giường.
c. Ý nghĩa 2: Hiểu lí do và tán thành = はずだ
(テレビが)つかないわけだ。コンセントが抜けている。
(Terebi ga) tsukanai wakeda. Konsento ga nukete iru.
Rút khỏi ổ cắm rồi. Thảo nào tivi không bật được.
足が速いわけだ。彼は元陸上選手だったのだそうだ。
Ashi ga hayai wakeda. Kare wa moto rikujō senshudatta noda sōda.
Nghe nói anh ấy đã từng là vận động viên điền kinh. Thảo nào chân anh ta nhanh thế.
「マリアさんのお母さんは日本人なんだって」「どうりでマリアさんは日本語の発音がきれいなわけだね」
`Maria-san no okāsan wa nihonjin’na n datte’`dōride Maria-san wa nihongo no hatsuon ga kireina wakeda ne’
Nghe nói mẹ của Maria là người Nhật đấy – Thảo nào Maria nói tiếng Nhật hay thế.
c. Ý nghĩa 3: Giải thích lí do, đưa ra kết luận.
医学が発達し、乳児死亡率も下がった。それで平均寿命も伸びたわけだ。
Vì y học phát triển nên tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh cũng giảm. Nhờ thế tuổi thọ trung bình của con người cũng tăng lên.
都会では一人暮らしの人が増えた。生活時間も不規則になった。それでコンビニが増えたわけだ。
Ở thành thị số người sống một mình tăng lên. Thời gian sinh hoạt cũng trở nên lộn xộn. Vì thế mà số cửa hàng tiện lợi 24/24 đã tăng lên.
「大学卒業後は帰国するつもりでしたが、先生にいい就職先を紹介され、そこで今の妻と出会い、日本に住み続けることになったわけです」
Tôi đã định về nước sau khi tốt nghiệp đại học nhưng nhờ thầy giáo giới thiệu cho tôi chỗ làm tốt nên tôi đã gặp vợ tôi và tiếp tục sống ở Nhật Bản.