Home / Minna no Nihongo / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 25

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 25

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 25
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 25
1. Cách nói giả định, giả sử
• Cấu trúc:
V た + ら
A かった + ら
Na / N +だった+ら
• Ý nghĩa: Nếu …, giả sử …
• Cách dùng: dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.

• Ví dụ:
お金が あったら、旅行します。
Okane ga attara, ryokōshimasu.
Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch.

時間が なかったら、テレビを 見)ません。
Jikan ga nakattara, terebi wo mi masen.
Nếu không có thời gian tôi sẽ không xem ti vi.

安かったら、パソコンを 買いたいです。
Yasukattara, pasokon wo kaitaidesu.
Nếu rẻ tôi muốn mua 1 cái máy tính cá nhân.

暇だったら、手伝ってください。
Himadattara, tetsudatte kudasai.
Nếu rỗi thì giúp tôi một tay nhé.

いい天気だったら、散歩しませんか。
Ī tenki dattara, sanposhimasen ka.
Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không?

2. V た+ら : sau khi ~
• Cách dùng:
– Biểu thị một động tác hay một hành vi nào đó sẽ được làm hoặc 1 tình huống sẽ xẩy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được.
– Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại.

• Ví dụ:
10時になったら、出かけましょう。
10 ji ni nattara, dekakemashou.
Chúng ta sẽ đi ra ngoài khi nào 10 giờ

家へ 帰ったら、すぐ シャワーを 浴びます。
Uchi e kaettara, sugu shawā wo abimasu.
Về nhà là tôi đi tắm ngay.

何時ごろ 見学に 行きますか。
Nanji goro kengaku ni ikimasu.
Khoảng mấy giờ thì đi tham quan?

…昼ごはんを 食べたら、すぐ 行きます。
Hiru gohan wo tabetara, sugu ikimasu.
Sau khi ăn cơm trưa xong là đi ngay.

3. Điều kiện ngược
• Cấu trúc:
Vて+も
Aくて+も
Na/ N +で+も
• Ý nghĩa: dù ~ cũng ~
• Cách dùng: dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.

• Ví dụ:
スイッチを 入れても、機械が 動きません。
Suitchi wo irete mo, kikai ga ugokimasen
Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.

高くても、このラジカセを 買いたいです。
Takakute mo, kono rajikase wo kaitaidesu.
Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này.

静かでも、寝ることが できません。
Shizuka demo, neru koto ga dekimasen.
Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được.

日曜日でも、仕事を します。
Nichiyōbi demo, shigoto wo shimasu.
Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

4. もし & いくら
• Cách dùng:
– もし được sử dụng trong mẫu câu ~たら、bao hàm ý nhấn mạnh về giả thuyết của người nói.
– いくら được sử dụng trong mẫu câu ~ても(~でも), nhấn mạnh về mức độ điều kiện.
• Ví dụ:
もし 1億円あったら、いろいろな国を 旅行したいです。
Moshi ichi oku en attara, iroirona kuni wo ryokōshitaidesu.
Giả sử, nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước.

いくら 考えても、分かりません。
Ikura kangaetemo, wakarimasen.
Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng hiểu được.

いくら安くても、いらないものを買わないほうがいいです。
Ikura yasukute mo, iranai mono wo kawanai hō ga īdesu.
Dù có rẻ thế nào thì đồ không cần thiết không nên mua thì tốt hơn.

5. N が
• Cách dùng:
– Trợ từ biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ.
– Ngoài mệnh đề phụ với 「から」,trong mệnh đề phụ với 「~たら」、「~手も」、「~と」、「~とき」、「~まえに」、… cũng dùng 「が」để biểu thị chủ ngữ.
• Ví dụ:
友達が来る前に、部屋を掃除します。
Tomodachi ga kuru mae ni, heya wo sōji shimasu.
Trước khi bạn đến chơi, tôi dọn phòng.

妻が病気のとき、会社を休みます。
Tsuma ga byōki no toki, kaisha wo yasumimasu.
Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm.

友達が約束の時間に来ないがったら、どうしますか。
Tomodachi ga yakusoku no jikan ni konai gattara,-dōshimasu ka.
Nếu bạn không đến đúng giờ hẹn thì bạn sẽ làm gì?