Tin tức song ngữ Việt – Nhật: Nhật Bản dự kiến phát hành tiền mới vào năm 2024 2024年度発行の新紙幣 ATMや自販機で正しく識別できるかテスト 2024年度上半期に新しいデザインの紙幣が発行されるのを前に、ATMや自動販売機が紙幣を正しく識別できるか確認するテストが行われ、準備が本格化しています。 政府は、偽造防止などを目的に、一万円札、五千円札、千円札の3種類の紙幣のデザインを一新し、2024年度の上半期に新紙幣が発行される予定です。 この新紙幣がATMや自動販売機などで正しく識別できるかを確認するテストが21日、国立印刷局で報道陣に公開されました。 新紙幣には世界で初めてとなる最先端のホログラム技術が導入され、紙幣を斜めに傾けると肖像が立体的に動いて見えるほか、「すかし」は肖像を映し出すだけではなく、紙の厚みを微細に変え、高精細な模様を施しています。 テストには、29のメーカーなどが参加していて、機器に新紙幣のサンプル券を読み取らせて動作に異常がないかなどを確認していました。 日銀 発券局の渋谷一守さんは「新しい日本銀行券が皆さんに愛されて、使ってもらえることを願っている。そのために準備をしっかり進めているので、ぜひお手元に届く日を心待ちにしていてほしい」と話していました ————————————— 🎄Từ vựng:🎄 紙幣(しへい): Tiền giấy 識別(しょくべつ): Phân biệt 本格化(ほんかくか): Hợp thức hóa 報道陣(ほうどうじん): Nhóm phóng viên, nhà báo 最先端(さいせんたん): Tiên tiến nhất, …
Read More »Luyện dịch tiếng Nhật
(Dịch Nhật – Việt) Con đường mình chọn – 選んだ道
【選んだ道】 CON ĐƯỜNG MÌNH CHỌN 人生にはいろいろな道がある Cuộc đời này có muôn vàn con đường. どの道を選んでもいい 自分が納得してるなら Bạn có thể chọn con đường nào cũng được Nếu mà bạn thấy bản thân được học hỏi. どんなペースで歩いてもいい 自分が心地よいなら Bạn có thể bước đi theo cách nào cũng được Miễn sao tâm mình …
Read More »(Dịch Nhật – Việt) Nổi giận cũng không sao – 怒ってもいい
怒ってもいい NỔI GIẬN CŨNG KHÔNG SAO 他人と比較し Khi so sánh với người khác 自分が正しいという考えから Thì từ suy nghĩ rằng “Tôi đang đúng” 怒りが生まれ Nên gây ra cơn giận 期待すればするほど Khi bạn càng kỳ vọng chừng nào 裏切られたときに Thì khi bị phản bội 怒りが増やしていく Cơn giận càng tăng lên thế ấy …
Read More »(Dịch Nhật – Việt) Đây là cuộc đời của bạn – これはあなたの人生です
「これはあなたの人生です 」 ĐÂY LÀ CUỘC ĐỜI CỦA BẠN 自分の好きなことをやりなさい。そして、どんどんやりなさい。 Hãy làm những việc mà bạn thích. Và hãy làm thật nhiều. 何か気に入らないことがあれば、それを変えなさい。 Nếu có việc gì đó bạn không thích, hãy thay đổi nó. 自分の仕事が気に入らなければ、やめなさい。 Nếu bạn không thích công việc của mình, hãy nghỉ việc. 時間が足りないのなら、テレビを見るのをやめなさい。 Nếu bạn không …
Read More »(Dịch Việt – Nhật) Một số cụm từ tiếng Nhật khó
(Dịch Việt – Nhật) Một số cụm từ tiếng Nhật khó Tôn vinh công trạng, vinh danh 功績を讃える Tôn vinh nỗ lực của… 努力を顕彰する Tổng bí thư 党書記長 Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị ベトナム住宅都市開発グループ Tổng công ty giấy việt nam ベトナム製紙総公社 Tổng công ty …
Read More »Song ngữ Nhật – Việt: Tất cả là vận mệnh – すべてが運命
「すべてが運命」 TẤT CẢ LÀ VẬN MỆNH 偶然はありません。 Không phải là ngẫu nhiên 意味があって Bởi vì có ý nghĩa あなたの人生に 誰かが現われ、 ai đó mới xuất hiện trong cuộc đời của bạn. 意味があって Bởi vì có ý nghĩa あなたの人生から 誰かが出ていくのです。 ai đó mới rời đi từ cuộc đời của bạn. あなたは偶然 今ここにいるのではありません。 …
Read More »Song ngữ Nhật – Việt: Người không bỏ cuộc – その人はあきらめなかった
【その人はあきらめなかった】 NGƯỜI KHÔNG BỎ CUỘC 何度も何度も倒れたけど Dù bao nhiêu lần gục ngã その人はあきらめなかった Người đó cũng không từ bỏ 何度も何度も倒れたけど Dù bao nhiêu, bao nhiêu lần gục ngã その人は立ち上がった Người đó vẫn đứng lên 何度も Bao nhiêu 何度も Bao nhiêu 何度も Bao nhiêu lần 倒れた Gục ngã でも nhưng その人はその度に立ち上がった …
Read More »Song ngữ Nhật – Việt: Bởi vì là con người – 人間だから
「人間だから」 BỞI VÌ LÀ CON NGƯỜI 人間だから失敗する Bởi vì là con người nên sẽ có thất bại. 人間だから逃げる Bởi vì là con người nên sẽ có lúc trốn chạy 人間だから諦める Bởi vì là con người nên sẽ có lúc từ bỏ 人間だから悲しむ Bởi vì là con người nên sẽ có …
Read More »Hãy biến áp lực trở thành một người bạn đồng hành – プレッシャーを味方にするには (Nhật – Việt)
プレッシャーを味方にするには Hãy biến áp lực trở thành một người bạn đồng hành 私たちは自分のプレッシャーを見極め、それに押しつぶされるのではなく、それを有効に活用しなければなりません。 Chúng ta trước tiên cần nhìn rõ những áp lực của bản thân, đó không phải là những áp lực tri phối ta, mà chúng ta phải biết sử dụng nó một cách hiệu quả. まず、プレッシャーの原因を明らかにすることです。たとえば、来週の月曜までに課題を上司に提出しなければならないとします。その場合、課題そのものがプレッシャーの原因ではありません。プレッシャーの本当の原因は、その課題を提出するための時間の使い方がまずいことです。これは多くのことについてあてはまります。 Trước …
Read More »Song ngữ Nhật – Việt: Hãy trân trọng các cuộc gặp gỡ – 出会いを大切に
出会いを大切に HÃY TRÂN TRỌNG CÁC CUỘC GẶP GỠ 自分より大切に 思えないのが知り合い Người bạn không thể xem trọng hơn bản thân mình đó là “người quen”. 自分と同じくらい 大切に思えるのが友達 Người bạn xem trọng bằng bản thân đó chính là “bạn bè”. 自分以上に 大切に思えるのが親友 Người mà bạn trân trọng hơn cả bản thân đó …
Read More »