Những Phó Từ đi với câu Phủ Định trong tiếng Nhật
Những phó từ chỉ mức độ, bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu và luôn luôn dùng trong câu phủ định.
1. ぜんぜん~ない: Hoàn toàn … không
Ví dụ:
お金(おかね)は ぜんぜん ありません。
Tôi hoàn toàn không có tiền/ Tôi chẳng có đồng nào cả.
彼(かれ)と ぜんぜん 話(はな) したくない。
Tôi hoàn toàn không muốn nói chuyện với anh ta.
英語 (えいご) が ぜんぜん わかりません。
Tôi hoàn toàn không hiểu tí tiếng Anh nào.
2. あまり~ない: Không … lắm/ Hầu như không
Ví dụ:
私は すしが あまり すきじゃありません。
Tôi không thích sushi lắm.
きょうの天気(てんき)は あまり 寒くない(さむくない)。
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
かのじょは 肉(にく)を あまり たべませんでした。
Cô ấy hầu như không ăn thịt.
3. なかなか~ない: Mãi (mà) không …
Ví dụ:
バスが なかなか こない。
Xe buýt mãi mà không tới.
日本語が なかなか 上手(じょうず)に なりません。
Mãi mà không giỏi tiếng Nhật.
病気(びょうき)が なかなか 治らない(なおらない)。
Bệnh mãi mà không khỏi.
Xem thêm bài:
Cách sử dụng Phó Từ trong tiếng Nhật
Ôn tập Ngữ Pháp N5