Phân biệt các Trợ Từ tiếng Nhật đi với động từ chuyển động
1. Trợ Từ を
を + Động Từ chuyển động
(Diễn tả ý di chuyển vượt, băng qua.)
Vi dụ:
公園を散歩します。
こうえんをさんぽします。
Tôi đi bộ qua công viên.
=> Ý là đi qua công viên để tới Địa điểm khác, chứ không đi dạo trong đó.
2. Trợ Từ へ
へ + Động Từ chuyển động
(Dùng trong trường hợp muốn chỉ hướng chuyển động)
Ví dụ:
学校へ行きます。
がっこうへいきます。
Tôi đi đến trường học.
=> Nghĩa là mình đang di chuyển về phía trường học. Trên đường đi có thể có nhà sách, siêu thị, văn phòng… Đi đến Trường nhưng cũng có thể la cà những chỗ đó rồi mới tới Trường !!!
3. Trợ Từ で
で + Động Từ chuyển động
(Dùng để chỉ nơi diễn ra hành động)
Ví dụ:
公園で散歩します。
こうえんでさんぽします。
Tôi đi dạo ở công viên.
=> Ý là mình đi dạo vòng quanh, khắp nơi trong phạm vi công viên.
4. Trợ Từ に
に + Động Từ chuyển động
(Dùng để chỉ đích đến, một địa điểm chính xác.)
Ví dụ:
学校に行きます。
がっこうにいきます。
Tôi đi tới trường học.
=> Ý muốn nói là chỉ đến Trường, không la cà tới chỗ khác.
Xem thêm:
45 Câu bài tập Trợ Từ tiếng Nhật (Có đáp án)
Giải 369 câu Trợ Từ tiếng Nhật N5, N4