Home / Soumatome N3 / Học Ngữ Pháp N3 – Tuần 3 Ngày 4

Học Ngữ Pháp N3 – Tuần 3 Ngày 4

Học Ngữ Pháp N3 – Tuần 3 Ngày 4
Tổng hợp ngữ pháp N3 hay dùng nhất.
Dưới đây là nội dung ngữ pháp N3 hay dùng nhất giành cho nhưng bạn nào tham gia kì thi JLPT

I. Mẫu ~たびに (~tabi ni)
* Ý nghĩa: Mỗi khi, mỗi dịp ~
* Cách dùng: V る/N の+たび.

Ví dụ
1. 買い物の度に、袋を沢山もらう。(=買い物のとき、 いつも)
Kaimono no tabi ni, fukuro wo takusan morau. (=kaimono no toki, itsu mo)
Cứ mỗi lần đi mua sắm nhận được rất nhiều túi.

2. この曲を聞くたびに、故郷を思い出す。(=聞くとき、いつ も)
Kono kyoku wo kiku tabi ni, furusato wo omoi-dasu.
Cứ mỗi lần nghe ca khúc đó mình lại nhớ quê hương.

3. お隣の人は旅行のたびに、お土産を買ってきてくれる。
O-tonari no hito wa ryokou no tabi ni, o-miyage wo katte kite kureru.
Anh hàng xóm cứ mỗi lần đi du lịch đều mua quà cho tớ.

4. 彼女に会うたびに、用事を頼まれる。
Kanojo ni au tabi ni, youji wo tanomareru.
Cứ lần nào gặp cô ấy là lại bị nhờ việc gì đó.

II. Mẫu ~ついでに (~tsuide ni)
* Ý nghĩa: Nhân tiện; tiện thể (Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm một việc khác)
* Cách dùng: V-る/V-た /N-の +ついでに

Ví dụ
1. 銀行へ行くついでにこの手紙を出してくれませんか。
Ginkou e iku tsuide ni, kono tegami wo dashite kuremasen ka.
Tiện thể đến ngân hàng anh gửi cho em lá thư này được không?

2. デパートへ買い物に行ったついでに、着物の展示会を見て来た。
Depaato e kainomo ni itta tsuide ni kimono no tenjikai wo mite kita.
Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono.

3. 買い物のついでに本屋に寄った。
Kaimono no tsuide ni honya ni yotta.
Tiện thể đi mua sắm, tôi đã ghé vào hiệu sách.

III. Mẫu ~たとたん (~ta totan)
* Ý nghĩa: Ngay sau ~
* Cách dùng: V-た+とたん

Ví dụ
1. 犯人は警官の姿を見たとたん、逃げ出した。
Hannin wa keikan no sugata wo mita totan, nige-dashita.
Ngay khi thấy bóng cảnh sát, tên phạm nhân đã chạy trốn.

2. 疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠ってしまった。
Tsukarete ita node, beddo ni haitta totan ni, nemutte shimatta.
Vì mệt quá, lên giường cái là ngủ mất ngay.

3. 先生はいつもベルが鳴ったとたんに、教室に入ってくる。
Sensei wa itsumo beru ga natta totan ni, kyoushitsu ni haitte kuru.
Thầy giáo lúc nào cũng vào lớp ngay sau khi chuông kêu.

IV. Mẫu ~最中に (~saichuu ni)
* Ý nghĩa: Ngay trong lúc đang làm việc gì đó
* Cách dùng: V-ている/ N-の]+最中に

Ví dụ
1. 考えている最中に、話しかけられて困った。
Kangaete iru saichuu ni hanashi-kakerarete komatta.
Đang nghĩ, cứ bị nói xen vào, đến khổ.

2. 試合の最中に、雨が降ってきた。
Shiai no saichuu ni ame ga futte kita.
Giữa trận đấu, trời lại đổ mưa.

3. 会議をしている最中に、携帯電話が鳴った.
Kaigi wo shite iru saichuu nii, keitai denwa ga natta.
Giữa lúc đang họp thì điện thoại di động lại kêu.