Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp (N5+N4) – Phần 7
150. NをVています ;N を Vて います(着ています など)
Cách nói về trạng thái kết quả của động từ. Thường được dùng với những động từ liên quan đến trang phục, trang sức.
タンさんは みどり色の ぼうしを かぶって います。 Tran đội mũ màu xanh
マリアさんは ピンクの スカートを はいて います。 Maria mặc váy màu hồng
151. QW(+Particle)+V(PlainForm)か、わかりません①
QW(+Particle) + V(Plain Form)か、わかりません①
QWか、わかりません②
QW là từ nghi vấn (Question Word) . Đây là cách kết hợp giữa câu nghi vấn và cách nói như「わかりません」(không hiểu),「おしえてください」(hãy dạy, bảo cho tôi),「ききました」(nghe)「知っていますか」(có biết không?) để tạo thành một câu phức.
Lưu ý, động từ được chia ở dạng ngắn và trợ từ phải đứng sau QW.
Chẳng hạn:「何時に来るか」、「どこで会うか」、「何を食べるか」v.v…
Một số từ nghi vấn (QW): 「いつ」 (khi nào, bao giờ),「どこ」(ở đâu),「だれ (ai),「なに」(cái gì),「いくら」(bao nhiêu) ,「どちら」(phía nào, cái nào)…
Có thể nói một cách rất đơn giản bằng cách thêm か vào ngay sau từ nghi vấn,
ví dụ
いつか知っていますか(Bạn có biết bao giờ không )
どこかわかりません (Tôi không biết ở nó ở đâu .)
パーティーは 何時に はじまりますか。(時間を)おしえて ください。 Party bắt đầu lúc mấy giờ? Hãy cho tôi biết [thời gian].
→パーティーは 何時に はじまるか、(時間を)おしえて ください。 Hãy cho tôi biết mấy giờ thì Party bắt đầu
この けんは いくらですか。 父に ねだんを ききました。 Cái vé này bao nhiêu tiền? Tôi hỏi bố tôi [giá vé].
→この けんは いくらか、 父に(ねだんを)ききました。 Tôi hỏi bố tôi giá chiếc vé này bao nhiêu
152. V(Plain Form) + N
Noun Modify Đây là dạng tu sức của danh từ. Có nghĩa là động từ được chia ở dạng ngắn, đứng trước danh từ và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ sau nó.
これは 船です。これは ホンコンへ 行きます。 Đây là con tàu. Tàu này đi Hong Kong.
→これは ホンコンへ 行く 船です。 Đây là tàu đi Hong Kong
これは おみやげです。これは 友だちに あげます。 Đây là quà tặng. Quà này tôi định tặng cho bạn.
→これは 友だちに あげる おみやげです。 Đây là món quà tôi định tặng cho bạn tôi
A: きのう 本を かいました。 Hôm qua tớ mua cuốn sách
B: その 本を 見せて ください。 Cho tớ xem cuốn sách đó
→ B: きのう かった 本を 見せて ください。 Cho tớ xem cuốn sách hôm qua cậu mua
153. N1がV(PlainForm)+N2
Trợ từ「が」biểu thị chủ cách trong câu tu sức, trong trường hợp này có thể được thay bằng trợ từ「の」
テレビが ある へやは どこですか。 Căn phòng có ti vi ở đâu?
テレビの ある へやは どこですか。 Căn phòng có ti vi ở đâu?
わたしが かいた えを あげます。 Tớ tặng cậu bức trang tớ vẽ
わたしの かいた えを あげます。 Tớ tặng cậu bức trang tớ vẽ
154. ~というN
Khi giải thích tên một đồ vật, địa danh hoặc tên một người nào đó, dùng cách nói「と いう」. Trong dạng câu tu sức, biểu thị nội dung, tên của「N」.
あれは 「パンダ」と いう 動物です。 (Đó là động vật có tên là “panda.”[gấu]
「竹」と いう しょくぶつは つよいです。 Loại thực vật được gọi là “take”[tre] thì rất là chắc.
「さようなら」と いう ことばを 知って いますか。 Cậu có biết từ “sayonara” không?
155. QW かA(い)-いN
Trước câu tu sức, gắn từ nghi vấn 「(QW) + か」, sẽ biểu thị ý nghĩa của một 「N」 (người, đồ vật, nơi chốn…) không xác định. Chẳng hạn như「何か」(cái gì đó),「だれか」(ai đó) 「どこか」(đâu đó)
何か おいしい りょうりを つくって ください。 Hãy làm món gì đó ngon ngon vào
だれか じしょを もって いる 人は いませんか。 Có ai có từ điển không?
どこか しずかな 所へ 行きましょう。 Chúng mình đến nơi nào yên tĩnh đi.