Home / Ngữ pháp N4 / Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp (N5+N4) – Phần 2

Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp (N5+N4) – Phần 2

Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp (N5+N4) – Phần 2

46. いつ

Từ nghi vấn「いつ」được sử dụng để hỏi về thời điểm, có nghĩa là “khi nào”, “bao giờ”.

いつ きょうとへ いきますか。Anh sẽ đi Kyoto khi nào?

47. どこのくにのひとですか  Là cách hỏi về quốc tịch của ai đó.

Được hiểu là “…người nước nào?” doko = ở đâu, kuni = nước, doko no kuni = nước ở đâu, nước nào

マナさんは どこの くにの がくせいですか。Chị Mana là học sinh nước nào?

48. N1 N2 ~は おなじです.N1 N2 おなじ ~です

「おなじ」có nghĩa là “giống”, “giống nhau”.

Lưu ý: Khi 「おなじ」 làm chức năng tu sức cho danh từ đứng sau nó, thì không cần 「な」 hoặc 「の」.

○おなじ ほん ĐÚNG same book = quyển sách giống nhau

×おなじな ほん SAI

×おなじの ほん SAI

A=B : A と B は おなじです A và B giống nhau

A は B と おなじです A giống B

B は A と おなじです B giống A

CさんのN=DさんのN : N của C = N của D

C さんと D さんの N は おなじです。N của chị C và anh D giống nhau.

C さんと D さんは おなじ N です。Chị C và anh D N giống nhau.

ジョンさんの 生年月日と わたしの 生年月日は おなじです。Ngày sinh của anh John và ngày sinh của tôi giống nhau.

→ジョンさんと わたしの 生年月日は おなじです。Ngày sinh anh John và tôi giống nhau.

→ジョンさんと わたしは おなじ 生年月日です。Anh John và tôi ngày sinh giống nhau.

1/2と 0.5は おなじです。1/2 và 0.5 là giống nhau.

49. N1N2で、N3N4です

Khi muốn kết hợp hai câu có cấu trúc「Nは Nです」thành một cấu phức thì chỉ cần thay 「です」ở câu thứ nhất bằng「で」, còn câu thứ hai vẫn giữ nguyên.

ここは ゆうびんきょくです。あそこは ぎんこうです。Đây là bưu điện. Kia là ngân hàng.

→ここは ゆうびんきょくで、あそこは ぎんこうです。Đây là bưu điện, còn kia là ngân hàng.

50. (いっしょに) Vましょう

Khi muốn rủ, mời ai cùng làm gì đó, sử dụng「Vましょう」. Nếu trước đó thêm 「いっしょに」(cùng nhau) thì càng nhấn mạnh đến nguyện vọng của người mời.

たべます → たべましょう Chúng ta hãy ăn

します  → しましょう Chúng ta hãy làm

いっしょに あの みせへ いきましょう。Chúng ta cùng nhau tới cửa hàng đó đi!

51. Time から Time まで

Khi muốn nói về phạm vi thời gian, dùng 「から」(điểm khởi đầu) và「まで」(điểm kết thúc). Đôi khi cũng có thể chỉ cần sử dụng một trong hai trợ từ này.

あなたは きのう なんじから なんじまで しごとを しましたか。 Hôm qua anh làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?

52. いつから いつまでですか

Là cách hỏi về khoảng thời gian từ khi nào đến khi nào. Cả hai trợ từ này không chỉ trực tiếp đứng trước danh từ mà còn có thể đứng trước「です」.

A:がっこうの ふゆやすみは いつから いつまでですか。 Nghỉ đông của trường cậu từ khi nào đến khi nào?

53. ~じかん・~ふん・~びょう

Cách nói về đơn vị thời gian “giờ”, “phút”, và “giây”.

一じかんは 六十ぷんです。 Một giờ có 60 phút.

一ぷんは 六十びょうです。 Một phút có 60 giây.

54. ~ぐらい

Nếu「ごろ」chỉ nói về khoảng thời gian mang tính chất thứ tự, thì「ぐらい」chủ yếu thiên về khoảng thời gian mang tính chất số lượng.

B:わたしは まいにち 六じかんぐらい しごとを します。 Hàng ngày tôi làm việc khoảng 6 tiếng.

55. Nはなんしゅうかんぐらいですか

Từ nghi vấn「どのぐらい」được sử dụng để hỏi về số lượng mang tính tương đối.

Phần này chúng ta đề cập đến tính tương đối của thời gian. Có thể dùng「どのぐらい」thay vì hỏi 「なんかげつぐらい」(khoảng mấy tháng),「なんしゅうかんぐらい」(khoảng mấy tuần), 「なんじかんぐらい」(khoảng mấy giờ)..

A:がっこうの ふゆやすみは なんしゅうかんぐらいですか。 Trường cậu được nghỉ đông bao lâu?

B:がっこうの ふゆやすみは どのぐらいですか。 Trường cậu được nghỉ đông bao lâu?

56. Placeから Placeまで

Khi muốn nói về phạm vi không gian, dùng「から」(điểm khởi đầu) và「まで」(điểm kết thúc).

Đôi khi cũng có thể chỉ cần sử dụng một trong hai trọ từ này.

うちから えきまで あるきます。 Tôi đi bộ từ nhà đến ga

57. Nでいきます.[ N / あるいて ] いきます

Trợ từ「で」trong trường hợp này chỉ phương tiện (bằng), sau nó là động từ chuyển động. Riêng trường hợp “đi bộ” (あるいて), không cần trợ từ「で」.

うちから えきまで バスで いきます。 Từ nhà đến ga, tôi đi bằng xe buýt

えきから がっこうまで あるいて いきます。 Tôi đi bộ từ ga đến trường

58. なんじかんぐらいかかりますか

Khi muốn nói tốn bao nhiêu thời gian hoặc tiền bạc để làm một việc gì đó, dùng「かかります」. Đối với thời gian, có thể nói「なんじかんぐらい」(mấy tiếng) với tiền bạc, có thể nói 「いくらぐらい」(bao nhiêu tiền). Còn「どのぐらい」(bao lâu, bao nhiêu) được dùng cho cả hai trường hợp trên.

~から ~まで Nで ~ぐらい かかります Cách nói kết hợp với ngữ pháp bài 5, có nghĩa là từ「A」đến「B」, tốn bao nhiêu (tiền, thời gian) nếu đi bằng「N」

A: とうきょうから おおさかまで ひこうきで なんじかんぐらい かかりますか。 Từ Tokyo đến Osaka, đi bằng máy bay mất mấy tiếng

A: とうきょうから おおさかまで ひこうきで どのぐらい かかりますか。 Từ Tokyo đến Osaka, đi bằng máy bay mất mấy tiếng/ bao nhiêu tiền?

B: 一じかんぐらい かかります。 Mất khoảng một tiếng

A: とうきょうから きょうとまで しんかんせんで いくらぐらい かかりますか。 Từ Tokyo đến Kyoto, đi bằng tàu cao tốc mất bao nhiêu tiền?

A: とうきょうから きょうとまで しんかんせんで どのぐらい かかりますか。 Từ Tokyo đến Kyoto, đi bằng tàu cao tốc mất bao nhiêu tiền?

B: 一万五千円ぐらい かかります。 Mất khoảng 15 nghìn yên

59. NA()-かったです

Tính từ đuôi「い」(Aい), khi chuyển sang dạng quá khứ thì thay「い」bằng「かった」

あかい → あかかった おおきい → おおきかった しゅくだいは むずかしかったです。 Bài tập về nhà [đã] khó

60. NA()-くなかったです

Dạng phủ định quá khứ của (Aい) thì thay「い」bằng「くなかった」

あかい → あかく なかった おおきい → おおき く なかった しゅくだいは むずかしく なかったです。 Bài tập về nhà [đã] không khó

61. Nはどうですか

Từ nghi vấn「どう」(“thế nào?”, “ra sao?”…) được sử dụng để hỏi về tính chất, trạng thái, tình cảm, thái độ đối với người hoặc một sự vật, hiện tượng nào đó.

にほんごの しゅくだいは どうでしたか。 Bài tập tiếng Nhật thế nào [có khó không]?

62. とてもA

「とても」là phó từ biểu thị mức độ, bổ nghĩa cho tính từ. Có nghĩa là “rất”

にほんごの しゅくだいは とても むずかしかったです。 Bài tập về nhà [đã] rất khó

63. たくさんV .[ たくさん/すこし ] V

「たくさん」(nhiều) và「すこし」(ít) là hai phó từ biểu thị mức độ, số lượng, bổ nghĩa cho động từ đứng sau nó.

ジョンさんは ごはんを たくさん たべました。 John ăn nhiều cơm

ジョンさんは ごはんを すこし たべました。 John ăn ít cơm

64. あまり+Neg.

「あまり」cũng là phó từ chỉ mức độ, số lượng, bổ nghĩa cho động từ và tính từ đứng sau nó. Nhưng trong trường hợp này đề cập đến mức độ hạn định, nên cuối câu luôn ở dạng phủ định (あまり ~ない).

きのうは あまり あつくなかったです。 Hôm qua không nóng lắm

65. ~。しかし、

「しかし」là từ nối câu với câu, biểu thị ý nghĩa vế câu sau đối lập với vế trước. Ngoài ra cũng được sử dụng trong trường hợp vế câu sau trái với mong đợi đã được nêu lên ở vế câu trước. Được hiểu là “nhưng”, “nhưng mà”, “tuy nhiên”…

しんかんせんは はやいです。しかし、たかいです。 Tàu cao tốc chạy nhanh. Nhưng mà giá vé đắt

なつやすみは ながいです。しかし、ふゆやすみは みじかいです。 Nghỉ hè thì dài. Nhưng nghỉ đông lại ngắn

66. ~。それから、

「それから」 (sau đó, thế rồi…) là từ nối câu với câu, biểu thị một động tác được thực hiện sau khi động tác trước đó đã kết thúc.

おおさかまで ふねで いきます。それから、うちまで でんしゃで いきます。 Tôi đi tàu thủy đến Osaka. Sau đó đi về nhà bằng xe điện

67. N1N2(N3)など N1 N2( N3)など N1 N2

「や」và「か」là hai trợ từ nối danh từ với danh từ.

「や」được sử dụng khi chọn một hai “cái gì đó” làm đại diện khi không muốn liệt kê tất cả và sau danh từ cuối cùng thường được gắn 「など」 (N1 này, N2 này…V.V…).

「か」 (hoặc là) biểu thị ý nghĩa lựa chọn một “cái gì đó” trong những thứ đã nêu ra.

ほんや ノートなどを かいます。 Tôi sẽ mua rất nhiều thứ như là sách, vở, v.v…

ほんか ノートを かいます。 Tôi sẽ mua sách hoặc vở

68. Nがあります.N [ あります/います ]

Mẫu câu biểu thị sự tồn tại của người, động vật và đồ vật. Về nguyên tắc, đối với đồ vật, sử dụng「あります」. Còn đối với người và động vật dùng「います」.

りんごが あります。 Có quả táo ở trong cái hộp

とりが います。 There is a bird.

69. PlaceNがあります Place N  [ あります/います ]

Trợ từ「に」trong trường hợp này biểu thị địa điểm tồn tại của người, động vật và đồ vật . Về những từ liên quan đến vị trí như “trên”, “dưới”, “trong”, “ngoài”…

はこの 中に りんごが あります。 Có quả táo ở trong cái hộp

へやの 外に アリさんが います。 Ali ở ngoài phòng/ Ở ngoài phòng có Ali

70. いくつありますか なんにん/なんびき ] いますか

Trong tiếng Nhật, có rất nhiều cách đếm, hầu như mỗi nhóm đồ vật đều có cách đếm riêng biệt, khá phức tạp. Trong đó「いくつ」là từ để hỏi về đồ vật nói chung, được dùng phổ biến nhất, được hiểu là “mấy cái (quả)”.

Đếm người dùng「なんにん」(mấy người), đếm động vật nhỏ, gia cầm, chim chóc dùng「なんびき」(mấy con)…

みかんが いくつ ありますか。 Có mấy quả quýt?

子どもが なんにん いますか。 Có mấy đứa bé?

ねこが なんびき いますか。 Có mấy con mèo?

71. N1があります/います N1あります/います ] N2あります/います ] N3ありますか/いますか ]  → いいえ、N3ありません/いません ]

Khi muốn nói thêm về sự tồn tại của một “cái gì đó” đã được đề cập ở trước đó, chỉ cần thay trợ từ「が」bằng trợ từ「も」(N2も あります/ います).

Đối với câu hỏi「N3 もありますか」, nếu trả lời phủ định thì「も」được thay thế bằng「は」

バナナが あります。りんごも あります。 Có chuối, cũng có cả táo

A: 馬が います。牛も います。 Có ngựa, cũng có cả bò

B: 犬も いますか。 Thế có chó không?

A: いいえ、犬は いません。 Không, chó [thì] không có

72. NPlaceにあります.N Placeあります/います ]

Đây là dạng câu nhấn mạnh đến địa điểm (Place ) tồn tại của 「N」. Trong đó「Nは」biểu thị sự tồn tại của「N」đã được định danh.

Dạng này hơi khác với「Place に Nが あります」(Chú trọng hơn đến N)

バナナは つくえの 上に あります。 Chuối [thì] có ở trên bàn

犬は 木の 下に います。 Chó [thì] ở dưới gốc cây

73. N どこにあります/います

Cách hỏi địa điểm (ở đâu) tồn tại của「N」(N đã được định danh)

かさは どこに ありますか。 Cái ô ở chỗ nào?

マナさんは どこに いますか。 Mana ở đâu?

74. Nは一まいもありません N 一まいも ありません N 一人も いません

Mẫu câu ” 1 + trợ số từ + も + Phủ định” có nghĩa là “hoàn toàn không có”

日本ごの 本は 一さつも ありません。 Không có một cuốn sách tiếng Nhật nào/ Một cuốn sách tiếng Nhật cũng không có

かいものきゃくは 一人も いません。 Không có một vị khách nào cả

さかなは 一ぴきも いません。 Không có một con cá nào cả

75. なにかありますか/いますか なにか [ ありますか/いますか ]  → はい、あります/います ] だれか いますか → いいえ、いません

Cách hỏi về sự tồn tại hay không tồn tại của「N」.「なにか」được hiểu là “có cái gì (con gì) không”, 「だれか」được hiểu là “có ai hay không”.

Đối với dạng câu hỏi này phải dùng 「はい」hoặc「いいえ」để trả lời.

なに(cái gì) → なに[か](cái gì đó) = đồ vật, động vật

だれ(ai)  → だれ[か](ai đó) = người

A: いすと つくえの 間に なにか ありますか。 Có cái gì ở giữa cái ghế và cái bàn không?

B: はい、あります。 Vâng, có

B: いいえ、ありません。 Không, không có

A: いすと つくえの 間に なにか いますか。 Có con gì ở giữa cái ghế và cái bàn không?

B: はい、います。 Vâng, có B いいえ、いません。 Không, không có

A: すずきさんの よこに だれか いますか。 Bên cạnh anh Suzuki, có ai không?

B: はい、います。 Vâng, có B: いいえ、いません。 Không, không có

Lưu ý: Đối với những câu hỏi dùng trợ từ「が」như「なにが ありますか」(có cái gì?) hoặc 「だれが いますか」(có ai?), tức là người hỏi đã xác định được sự tồn tại của「N」, cho nên trong câu trả lời không được sử dụng 「はい」 hoặc「いいえ」, mà phải trả lời cụ thể vào danh tính của「N」.

Chẳng hạn「かばんが あります」(có cặp sách) hoặc「ジョンさんが います」(có anh John).

76. なにもありません/いません なにも [ありません/いません] だれも いません

Muốn phủ định hoàn toàn sự tồn tại của「N」, sử dụng dạng:「Từ để hỏi+ も +Phủ định」.

Đây là cách trả lời cho câu hỏi có「なにか」hoặc「だれか」.

A: つくえの 上に なにか ありますか。 Có cái gì trên bàn không?

B: いいえ、なにも ありません。 Không, chẳng có gì cả

A: 池の むこうに なにか いますか。 Bên kia hồ có con gì không?

B: いいえ、なにも いません。 Không, chẳng có con gì cả

A: すずきさんの まえに だれか いますか。 Phía trước anh Suzuki có ai không?

B: いいえ、だれも いません。 Không, chẳng có ai cả

Lưu ý: 「なにも」và 「だれも」 không chỉ dùng với động từ chỉ sự tồn tại (あります, います) mà còn được sử dụng với những động từ khác.

A: なにか かいますか。 Cậu có mua gì không?

B: いいえ、なにも かいません。 Không, tớ không mua gì cả

77. Nは一ついくらですか

Cách hỏi giá của một đơn vị nào đó, chẳng hạn「一つ」(một cái, quả)、「一本」 (một cái)、「一ぴき」(một con)「一さつ」(một quyển)…

A:ボールペンは 一本 いくらですか。 Bút máy thì bao nhiêu tiền một cái?

78. 三本で~円です

Khi nói về giá cả của một N nào đó, với số nhiều, dùng trợ từ「で」để hạn định số lượng

ボールペンは 三本で 九百円です。 Ba chiếc bút máy là 900Yên.

ぜんぶで 四千円です。 Tất cả là 4,000 Yên

79. NはA()-です

Đây là một dạng câu có vị ngữ là tính từ đuôi “na” (Aな), thuyết minh, giải thích cho danh từ làm chủ ngữ.

Lưu ý, gọi là「Aな」bởi khi kết hợp với một「N」khác đứng sau nó phải có 「な」. Còn khi đứng một mình thì không cần.

この はなは きれいです。 Hoa này đẹp

80. Nは A()-ではありません。

Dạng phủ định của「Aな」cũng giống với dạng phủ định của danh từ, dùng「では ありません」.

Cửa hàng đó không yên tĩnh あの みせは しずかでは ありません。 Cửa hàng đó không yên tĩnh

81. Nは A()-でした N Aでした N Aでは ありませんでした

Dạng phủ định của「Aな」cũng giống với dạng phủ định của danh từ, dùng「では ありません」.

きょうは ひまでした。 Hôm nay tôi [đã] rỗi rãi

きのうは ひまでは ありませんでした。 Hôm qua tôi [đã] không rỗi rãi

82. A()-N

Khi「Aな」mang chức năng bổ nghĩa cho「N」, thì nó kết hợp với「N」 đứng sau, qua 「な」 Cần chú ý là 「な」đứng trực tiếp ngay trước danh từ.

きょうは ひまな 日です。 Hôm nay là một ngày rỗi rãi

83. N1 N2だけです.N1 N2だけでは ありません

Mẫu câu「N1は N2だけです」có nghĩa「N1」bị giới hạn bởi「N2」. Còn「N1は N2だけでは ありません」là dạng phủ định của cách nói trên.

A: 学生は 日本人だけですか。 Chỉ có sinh viên Nhật thôi à?

B: いいえ、日本人だけでは ありません。 Không, không chỉ sinh viên Nhật [mà còn có cả sinh viên nước khác]

84. Nを一つください

「Nを ください」là cách nói cầu khiến lịch sự, có nghĩa là “làm ơn cho (đưa giùm) tôi…!” .

Số từ được đặt sau「Nを」.

Ngoài những từ chỉ số lượng cụ thể như「一まい」 (một tờ)「二ほん」(hai cái) v.v…, cũng có dùng「すこし」(một chút) hoặc「たくさん」(nhiều)

きっぷを 一まい ください。 Cho tôi một vé.

りんごを すこし ください。 Cho tôi vài quả táo

85. もうVました

Phó từ「もう」trong trường hợp này biểu thị ý nghĩa đã hoàn thành một hành động nào đó. Cho nên cuối câu luôn luôn ở dạng qúa khứ.

あなたは もう しょくじを しましたか。 Cậu đã ăn cơm chưa?

はい、わたしは もう しょくじを しました。 Tớ ăn rồi

86. まだVません

Phó từ「まだ」ngược nghĩa với 「もう」, có nghĩa là cho đến thời điểm hai người phát ngôn, “hành động đó” vẫn chưa được thực hiện xong. Cho nên cuối câu luôn luôn ở dạng phủ định, thời hiện tại.

Đây là cách trả lời phủ định đối với câu hỏi「もう Vましたか」 (đã…chưa?).

Có thể sử dụng cách trả lời ngắn「(いいえ) まだです」(chưa ạ).

「もう」và 「まだ」được sử dụng với cả “động từ ý chí” (のみます[uống], いきます[đi], おきます[ngủ dậy]) và “động từ vô ý chí”(わかります[hiểu], はじまります[được bắt đầu], おわります[được kết thúc]). Động từ vô ý chí là động từ thể hiện những hành động không thể chế ngự được.

( Ví dụ わかります、はじまります、おわります)

A: しごとは もう おわりましたか。 Công việc đã kết thúc chưa?

B: いいえ、まだ おわりません。 Chưa, chưa xong

B: いいえ、まだです。 Chưa

87. ()-くなりました [ A/A/N ] なりました

Cách biểu thị ý nghĩa một cái gì đó đang từ trạng thái này chuyển sang trạng thái khác.Trường hợp một cái gì đó chưa hoàn toàn chuyển sang trạng thái mới thì dùng「なります」Cấu trúc như sau:

Aい : おおきい → おおきく

Aな : しずかな → しずかに

N  : 19 さい → 19 さいに

りんごの 木は 大きく なりました。 Cây táo đã to ra rồi

りょうは しずかに なりました。 Kí túc xá trở nên yên tĩnh

アリさんは 十九才に なりました。 Aliđã bước sang tuổi 19

88. NはA()-くて、A()-いです

Khi muốn dùng hai từ (Aい) trở lên để nói về tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật nào đó, dùng「くて」để nối các tính từ đó vơi nhau. Tức là các tính từ đó được bỏ đuôi 「い」 thay bằng「くて」.

太いです。おもいです。→ 太くて、おもいです。

Riêng tính từ cuối cùng giữ nguyên.

Chẳng hạn. この ボールペンは かるくて、ほそくて、やすいです。 Cái bút máy này vừa nhẹ, vừa thon, lại rẻ nữa

89. ()-くて、A()-いN Aくて、A N Aくて、A N

Trường hợp các tính từ kết hợp với nhau để bổ nghĩa cho「N」thì cách thức kết hợp với danh từ cũng không thay đổi. Tức là「Aい」vẫn kết hợp trực tiếp và 「Aな」vẫn kết hợp qua 「な」

そこは 小さくて、きたない へやです。 Đấy là căn phòng nhỏ và bẩn

あそこは 大きくて、きれいな へやです。 Kia là căn phòng rộng và đẹp

90. NはA()-で、A()-です N Aで、Aです

Khi hai「Aな」kết hợp với nhau thì thay「です」ở tính từ phía trước bằng trợ từ「で」.

きれいです。じょうぶです。 → きれいで、じょうぶです。 Cái này đẹp và bền.

この こうえんは しずかで、きれいです。 Công viên này yên tĩnh và sạch đẹp