Home / Ngữ pháp N5 / Học Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Học Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5
Tài liệu học tiếng Nhật cho tất cá các bạn đang học N5.
Tài liệu ngữ pháp và có ví dụ minh họa cho từ mẫu ngữ pháp.
Hy vọng với tài liệu trên sẻ hữu ích với các bạn đang học tiếng Nhật.

1. ~ は~ : thì, là, ở N1は~です là động từ “to be”
~は~ [mô tả] ~N1はN2が~[mô tả]

Giải thích:
Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Phần mô tả đứng sau は.
Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.

Ví dụ:
“私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Watashi wa Nihon no ryōri ga sukidesu.”
Tôi thích món ăn Nhật

山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Yamada-san wa nihongo ga jōzudesu.
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật

この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Kono ie wa doa ga ōkii desu
Căn nhà này có cửa lớn

Chú ý:
Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi

Ví dụ:
“A: これは何ですか?
Kore wa nan desu ka?
Cái này là cái gì?”

“B: これは私の眼鏡(めがね)です。
Kore wa watashi no megane desu
Cái này là mắt kính của tôi.”

2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả

Giải thích:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động
đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)

Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Yamada-san wa hon o yomu koto ga sukidesu. Watashi mo onajidesu
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy

あなたの家には犬が9匹もいるんですか?
Anata no ie ni wa inu ga kyuu-hiki mo iru ndesu ka?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!

昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Kinō isogashikute nerujikan mo arimasendesuta.
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

Chú ý:
“も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề
với “は”, “が” khi dùng cho một chủ từ は/が も ~

わたしもマイさんも今年日本に旅行したい。
Watashi mo Mai-san mo kotoshi Nihon ni ryokō shitai.
Cả tôi và Mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản

“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~

休日ですが、どこへも行けません。
Kyūjitsudesuga, doko e mo ikemasen.
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3. ~でV : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)

Giải thích:
Diễn tả nơi xảy ra hành động.
Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.
Diễn tả nguyên nhân
Diễn tà phương pháp, phương thức, phương tiện.
Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì.
Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.

Ví dụ:
“この仕事は明日で終りますか?
Kono shigoto wa ashita de owarimasu ka
Công việc này sáng mai có xong không?”

“はしで食べます。
Hashi de tabemasu.
Tôi ăn bằng đũa”

“日本語でレポートを書きます。
Nihongo de repōto o kakimasu.
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật”

“駅で新聞を買います。
Eki de shinbun o kaimasu
Tôi mua báo ở nhà ga”

4. ~に/ へ V : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Giải thích:
Dùng để chỉ thời điểm
Dùng để chỉ địa điểm
Dùng để chỉ hướng đến ai

Ví dụ:
“明日、旅行に行きます。
Ashita, ryokō ni ikimasu.
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch”

“午後6時に帰ります。
Gogo roku-ji ni kaerimasu.
6 giờ chiều tôi sẽ về”

“このプレゼントをゆみさんに/ へ
Kono purezento o Yumi-san ni/ e
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi”

Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ
chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng
khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số
đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng

“日曜日(に)日本へ行きます。
Nichiyōbi (ni) Nihon e ikimasu.
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật”

Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ Phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] phát âm là [え」

5. ~に、~ : vào, vào lúc

Giải thích:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 và sau danh từ
chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động xảy ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi
danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng
hoặc không dùng 「に」

Ví dụ:
“7時に起きます。Shichi-ji ni okimasu.
Tôi thường thức dậy lúc 7 giờ.”

“2月1日に日本へ行きました。
Nigatsu tsuitachi ni Nihon e ikimashita
Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.”

“週末(に)友達の家へ行きます。
Shūmatsu (ni) tomodachi no ie e ikimasu.
Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn”

6. ~をV: chỉ đối tượng của hành động

Giải thích:
Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ

Ví dụ:
水を飲みます。
Mizu o nomimasu.
Tôi uống nước

日本語を勉強します。
Nihongo o benkyō shimasu.
Tôi học tiếng Nhật

音楽を聞きます.
Ongaku o kikimasu.
Tôi nghe nhạc

Chú ý:
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ 「を」chỉ được dùng làm trợ từ mà không có mặt trong từ vựng nào khác.

7. ~とV : làm gì với ai

Giải thích:
Chùng ta dùng trợ từ 「と」để biệu thị một đối tượng nào đó ( người hoặc động vật) cùng thực hiện một
hành động.

Ví dụ:
“公園に友達と散歩します。
Kōen ni tomodachi to sanpo shimasu.
Tôi đi dạo với bạn tới công viên”

“同僚とアメリカへ出張します。
Dōryō to amerika e shutchō shimasu.
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng với đồng nghiệp”

Chú ý:
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」.
Trường hợp này không dùng trợ từ

“ひとりでスーパーへ行きます。
Hitori de sūpā e ikimasu.
Tôi đi siêu thị một mình”

8.~にV: cho ~, từ ~

Giải thích:
Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này

Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ
đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」 thay cho trợ từ [に]. Đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng 「から」

Ví dụ:
山田さんは木村さんに花をあげました。
Yamada-san wa Kimura-san ni hana o agemashita.
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura

マイさんに本を貸しました。
Mai-san ni hon o kashimashita.
Tôi cho Mai mượn sách

みみちゃんに英語を教えます。
Mi mi-chan ni eigo o oshiemasu.
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh

会社に電話をかけます。
Kaisha ni denwa o kakemasu.
Tôi gọi điện thoại đến công ty

木村さんは山田さんに花をもらいました。
Kimura-san wa Yamada-san ni hana o moraimashita.
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.

マイさんにざっしを借りました。
Mai-san ni zasshi o karimashita.
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.

チンさんに中国語を習います。
Chin-san ni chūgokugo o naraimasu.
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin

9. ~と~: và

Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」

Ví dụ:
野菜と肉を食べます。
Yasai to niku o tabemasu.
Tôi ăn rau và thịt.

休みの日は土曜日と日曜日です。
Yasumi no hi wa doyōbi to nichiyōbidesu.
Ngày nghỉ là ngày thứ bảy và chủ nhật.

10. ~ が~: nhưng

Giải thích:
「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.

Ví dụ:
“タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Tai ryōri wa oishīdesuga, karaidesu.
Món Thái ngon nhưng cay.”

“雨が降っていますが,テストがありますので学校へ行きます.
Ame ga futte imasu ga, tesuto ga arimasu node, gakkou e ikimasu.
Trời đang mưa nhưng do có bài kiểm tra nên tôi tới trường.”

Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれいですが」hoặc 「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.

しつれいですが、お名前は?
Shitsurei desuga, onamae wa?
Xin lỗi, bạn tên gì?

“すみませんが、手伝ってもらえませんか?
Sumimasen ga, tetsudatte moraemasen ka?
Xin lỗi, có thể giúp tôi được không?”

11. ~から~まで : từ ~ đến ~

Giải thích:
「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian của địa điểm.
「から」và 「まで」không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt.
Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」

Ví dụ:
9時から午後5時まで働きます。
Ku-ji kara gogo go-ji made hatarakimasu.
Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.”

“大阪から東京まで3時間かかります。
Ōsaka kara Tōkyō made san-jikan kakarimasu.
Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.”

8時から働きます。
Hachi-ji kara hatarakimasu.
Tôi làm việc từ 8h

“銀行は7時30から4時30までです。
Ginkō wa shichi-ji 3sanjuppun kara yo-ji sanjuppun madedesu.
Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều”

“昼休みは11時30からです。
Hiruyasumi wa juuichi-ji sanjuppun karadesu.
Giờ nghỉ trưa từ 11h30”

12. ~あまり~ない : không ~ lắm

Giải thích:
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ.
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ

Ví dụ:
“私の日本語はあまり上手ではありません。
Watashi no nihongo wa amari jōzude wa arimasen.
Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm”

“今日の天気はあまり寒くないです。
Kyō no tenki wa amari samukunaidesu.
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm”

“英語あまりが分かりません。
Eigo amari ga wakarimasen.
Tiếng Anh thì không biết lắm”

13. 全然Vない Hoàn toàn không …

Giải thích:
Mang ý nghĩa hoàn toàn không (có gì, làm gì), luôn đi với câu phủ định.

Ví dụ:
“お金が全然ありません。
Okane ga zenzen arimasen.
Tôi không có tiền.”

“全然分かりません
Zenzen wakarimasen
Tôi hoàn toàn không hiểu.”

Chú ý:
“「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ

この本は全然面白くないです。
Kono hon wa zenzen omoshirokunai desu.
Cuốn sách này không hay chút nào”

14. ~なかなか~ない mãi mà không thể làm gì

Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện

“Ví dụ:
なかなか寝られません。
Nakanaka neraremasen.
Mãi mà không ngủ được.”

“この問題はなかなか解けない。
Kono mondai wa nakanaka hodokenai.
Vấn đề này mãi mà không giải được.”

15. Vませんか? Anh/ chị cùng …. với tôi không?

Giải thích:
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng làm một việc gì đó.

Ví dụ:
“いっしょに食べませんか?
Issho ni tabemasen ka?
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?”

“いっしょに旅行へ行きませんか?
Issho ni ryokō e ikimasen ka?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?”

“塩を取ってくれませんか?
Shio o totte kuremasen ka?
Anh/chị lấy muối dùm tôi được không?”

“いっしょにカラオケへ行きませんか
Issho ni karaoke e ikimasen ka
Cùng đi hát karaoke nhé”

16. ~があります。 Có (tĩnh vật) ở đâu đó

Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「があります」dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ đạc, cây cối

Ví dụ:
“テーブルの上にコンピュータがあります
Tēburu no ue ni konpyūta ga arimasu
Có cái máy vi tính trên bàn”

1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị

お金があります。
Okane ga arimasu.
(Tôi) có tiền

“あなたと彼女の意見には違いがありますか?
Anata to kanojo no iken ni wa chigai ga arimasu ka?
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?”

17. ~がいます:Có (động vật) ở đâu đó

Giải thích:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật

Ví dụ:
女の子がいます。
Onnanoko ga imasu.
Có cô gái

犬が五匹います。
Inu ga go-hiki imasu.
Có 5 con chó

“あなたに会いたいという人がいます。
Anata ni aitai to iu hito ga imasu.
Có người nói muốn gặp bạn”

“このクラスには25人がいます。
Kono kurasu ni wa nijuugo-nin ga imasu.
Lớp học này có 25 người”

“ベトナムには珍しい動物がいます。
Betonamu ni wa mezurashii dōbutsu ga imasu.
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm”

18. ~動詞(V)+数量(number)~: chỉ số lượng

Giải thích:
Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:
“みかんを4つ買いました。
Mikan o yotsu kaimashita.
Tôi ( đã)mua 4 quả cam”

“外国人の社員が二人います。
Gaikoku hito no shain ga futari imasu.
Có 2 nhân viên nước ngoài”

“りんごを4つ食べました。
Ringo o yotsu tabemashita.
Tôi đã ăn hết 4 quả táo”

19. [time] に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian.

Giải thích;
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian

Ví dụ:
“私は一カ月に2回映画を見ます。
Watashi wa ikkagetsu ni ni-kai eiga o mimasu.
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng”

“私は一週間に4回日本語を勉強します。
Watashi wa isshūkan ni yon-kai nihongo o benkyō shimasu.
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần”

20. ~ましょう: chúng ta hãy cùng ~

Giải thích: Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.

Ví dụ:
ちょっと、休みましょう。
Chotto, yasumimashou.
Cùng nghỉ một chút nhé

では、終わりましょう。
Dewa, owarimashou.
Vậy thì chúng ta kết thúc thôi

Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó

“A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
Issho ni hiru gohan o tabemasen ka?
A: cùng đi ăn trưa nhé”

B: ええ、食べましょう。
Ee, tabemashou
B: ừ, cùng đi ăn nào

21. ~ ましょうか?~ :Tôi làm ~ hộ cho bạn nhé

* Giải thích: Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác

* Ví dụ:
“重いですね。持ちましょうか?
Omoidesu ne. Mochimashou ka?
Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn”

疲れました、ちょっと休みましょうか?
Mệt quá, nghĩ một chút không?

* Chú ý: Dùng trong mẫu câu thường để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó.

22. ~がほしい: Muốn có ~

* Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ham muốn sỡ hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói.
Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị
bằng trợ từ [が] [ほしい] là tính từ đuôi [い]

*Ví dụ:
“私はお金がほしいです
Watashi wa okane ga hoshii desu
Tôi muốn có tiền”

“私は友達が欲しいです。
Watashi wa tomodachi ga hoshii desu
Tôi muốn có bạn bè”

“今、何が一番欲しいですか?
Ima, nani ga ichiban hoshii desu ka?
Bây giờ bạn muốn có cái gì nhất?”

* Chú ý:
Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.

“子供がほしいですか? いいえ、欲しいくないです。
Kodomo ga hoshīdesu ka? Īe, hoshī kunaidesu.
Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn.”

Mẫu câu không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.

Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói
[コーヒーが欲しいですか?」mà nói là「コーヒーはいかがですか?」

23. Vたい Muốn làm gì

* Giải thích:
Khi động từ được dùng cùng với thì ta gọi là thể của động từ. Ví dụ trong
「かいます」, thì 「かい」được gọi ます」là của「かいます」
Động từ thể「ます たい」. Đây là cách nói của sự “muốn làm” một cái gì đó.
Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe.
Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」.
Động từ thể 「ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi「い」

* Ví dụ:
“日本へ行きたいです。
Nihon e ikitaidesu.
Tôi muốn đi Nhật”

“寿司を食べたいです。
Sushi o tabetaidesu.
Tôi muốn ăn sushi”

“歯が痛いですから、何も食べたくないです。
Ha ga itai desu kara, nani mo tabetakunai desu.
Vì đau răng nên tôi không muốn ăn gì”

* Chú ý:
Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứgì hay làm gì.

Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói
[コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーを飲みませんか?」

24. PlaceへPurposeをVに行く Đi đến….để làm mục đích gì

*Giải thích:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 .
Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.

*Ví dụ:
“日本へ文化の勉強に来ました。
Nihon e bunka no benkyō ni kimashita.
Tôi tới Nhật để học văn hóa”

“スーパーへ買い物に行きます
Sūpā e kaimono ni ikimasu
Tôi đi siêu thị để mua sắm”

“レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Resutoran̄he ban gohan o tabe ni ikimasu
Tôi đi nhà hàng để ăn tối”

*Chú ý:
Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc.

25. ~てください Hãy (làm gì) (yêu cầu người đối diện làm gì)

*Giải thích:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe.
Khi nói với người trên thì không dùng mẫu này với ý sai khiến.

*Ví dụ:
“すみませんが、この漢字の読み方を教えてください。
Sumimasen ga, kono kanji no yomikata o oshietekudasai.
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.”

“ここに住所と名前を書いてください。
Koko ni jūsho to namae o kaite kudasai.
Xin hãy viết địa chỉ và tên vào chỗ này”

“ぜひ遊びに来てください。
Zehi asobi ni kite kudasai.
Nhất định đến chỗ tôi chơi nhé”

*Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんが luôn đặt trước – てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn TH chỉ dùng – てください

26. Vないてください: ( xin ) đừng / không

*Giải thích;
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.

*Ví dụ:

“私は元気ですから、心配しないでください
Watashi wa genki desukara, shinpai shinaide kudasai
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi”

“ここで写真を撮らないでください。
Koko de shashin o toranaide kudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây”

“病院でタバコを吸わないでください。
Byōin de tabako o suwanaide kudasai.
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện”

27. Vてもいいです(か): Được phép làm gì (không?)

*Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối.

*Ví dụ:
“本を読んでもいいです。
Hon o yonde mo īdesu.
Được phép đọc sách ( ở đây )”

“タバコを吸ってもいいですか?
Tabako o sutte mo īdesu ka?
Tôi hút thuốc có được không?”

“この本をもらってもいいですか?
Kono hon o moratte mo īdesu ka?
Tôi lấy cuốn sách này có được không?”

ええ、いいですよ。どうぞ。
Ee, īdesu yo. Dōzo…
Vâng, được. Xin mời

すみません。ちょっと・・・
Sumimasen. Chotto….
Xin lỗi. Tôi e rằng không được

28. Vてはいけません Không được làm gì

*Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm một việc gì đó.
Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?]

*Ví dụ:
“ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。
Koko de kuruma ni tomete wa ikemasen. Chūsha kinshidesukara
Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.

“ここでタバコを吸ってもいいですか?
Koko de tabako o sutte mo ii desu ka?
Tôi hút thuốc ở đây có được không?”

“いいえ。吸ってはいけません。
Īe. Sutte wa ikemasen.
Không, không được hút”

*Chú ý:
Đối với câu hỏi [ Động từ thểてもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời
không được thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」
Cách trả lời này không dùng với người trên

“先生、ここで話してもいいですか?
Sensei, koko de hanashite mo īdesu ka?
Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?”

いいえ、いけません。
Īe, ikemasen.
Không, không được

29. Vなくてもいいです Không phải, không cần ~ (làm gì)

*Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó

*Ví dụ:
“明日来なくてもいいです。
Ashita konakute mo īdesu.
Ngày mai anh không đến cũng được”

“しなくてもいいです。
Shinakute mo īdesu.
Không làm cũng được”

“急がなくてもいいです。
Isoganakute mo īdesu.
Không cần vội đâu”

30. Vなければなりません Phải làm gì

*Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý
muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định

*Ví dụ:
“薬を飲まなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Tôi phải uống thuốc”

“毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
Mainichi ichijikan nihongo o benkyō shinakereba narimasen.
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng”

“先生はベトナム語が分かりません。日本語を話さなければなりません。
Sensei wa Betonamu-go ga wakarimasen. Nihongo o hanasanakereba narimasen
Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật”

31. ~ないといけない Phải (làm gì)

*Giải thích: Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」

*Ví dụ:
英語でレポートを書かないといけない。
Eigo de repōto o kakanaito ikenai.
Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng Anh

卒業に合格するために、一生懸命勉強しないといけない。
Sotsugyō ni gōkaku suru tame ni, isshōkenmei benkyō shinaito ikenai.
Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp

レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。
Repōto o kaku tame ni wa kono shorui o yomanaito ikenai.
Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này

32. Vなくちゃいけない Không thể không (= phải làm gì)

*Giải thích: Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết làm làm gì đó.

*Ví dụ:
“食べなくちゃいけない。
Tabenakucha ikenai.
Tôi phải ăn”

“10時前に寝なくちゃいけない。
Juuji mae ni nenakucha ikenai.
Tôi phải ngủ trước 10h”

“毎日勉強しなくちゃいけない。
Mainichi benkyō shinakucha ikenai.
Tôi phải học bài mỗi ngày”

*Chú ý:
Mẫu câu này là mẫu câu なくてはいけない。 nhưng là văn nói và nói tắt TEWA thành CHA.
Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけないđể biểu đạt trong văn nói

33. ~だけ: Chỉ có ~

*Giải thích: Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn )

*Ví dụ:
あなただけにお知らせします。
Anata dake ni oshirase shimasu.
Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi

あの人にだけは負けたくない。
Ano hito ni dake wa maketakunai.
Chỉ riêng với người đó là tôi không muốn thua

見るだけで買わなくてもいいです。
Mirudake de kawanakute mo īdesu.
Chỉ xem không mua cũng được

34. Phrase1からPhrase2: Vì ~ nên ~

*Giải thích: Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2. Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」

*Ví dụ:
朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。
Asa isogashīdesukara, asa gohan o tabemasen.
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng

毎朝、ニュースを見ませんか?
Maiasa, nyūsu o mimasen ka?
Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?

いいえ、時間がありませんから。
Īe, jikan ga arimasenkara.
Không, vì tôi không có thời gian

35. Vのが~:Danh từ hóa động từ / Thích việc (làm gì)

*Giải thích: Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực,
ví dụ như すてき(な) thích、きらい(な) ghét、じょうず「な」 giỏi、へた「な」 kém、はやい nhanh、おそい chậm, … được dùng

*Ví dụ:
私は音楽を聞くのがすきです
Watashi wa ongaku o kiku no ga sukidesu
Tôi thích nghe nhạc

彼女は日本語を話すのが上手です。
Kanojo wa nihongo o hanasu no ga jōzudesu.
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi

私は犬を育てるのが好きです。
Watashi wa inu o sodateru no ga sukidesu.
Tôi thích nuôi chó

日本人は歩くのが速いです。
Nihonjin wa aruku no ga hayaidesu.
Người Nhật đi bộ nhanh

36. Vのを~:Danh từ hóa động từ

*Giải thích: Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên

Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか? sẽ sử dụng thể thông thường (普通形) có nghĩa là Anh biết…không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước không?

*Ví dụ:
薬を買うのを忘れました。
Kusuri o kau no o wasuremashita.
Tôi quên mua thuốc

窓を閉めるのをわすれました。
Mado o shimeru no o wasuremashita.
Tôi quên đóng cửa sổ

マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?
Mai-san ni akachan ga umareta no o shitte imasu ka?
Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?

37. [V/A]のは~ : Danh từ hóa động từ/tính từ

*Giải thích: Mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v… để nêu ra chủ đề của câu.

*Ví dụ:
1年で一番雨が多いのは8月です。
Ichi-nen de ichiban ame ga ōi no wa hachigatsu desu.
Tháng mưa nhiều nhất trong năm là tháng 8.

いっしょに食事するのは楽しいです。
Issho ni shokuji suru no wa tanoshīdesu.
Cùng nhau ăn uống thì vui

私が生まれたのは日本の小さな町です。
Watashi ga umareta no wa Nihon no chīsana machidesu.
Tôi được sinh ra ở một thị trấn nhỏ của Nhật

38. もう~ました: Đã làm gì xong

*Giải thích: Diễn tả hành động đã hoàn thành

*Ví dụ:
もう宿題をしましたか?
Mō shukudai o shimashita ka?
Bạn đã làm bài tập xong chưa?

もう晩御飯を食べましたか?
Mō ban gohan o tabemashita ka?
Bạn đã ăn tối chưa?

39. まだ~ていません。: Vẫn chưa làm gì

*Giải thích: Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.

*Ví dụ:
ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。
Gohan o tabemashita ka? Īe, mada tabete imasen.
Bạn ăn cơm chưa? Chưa, tôi chưa ăn

この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。
Kono hon wa, mada yonde imasen ka? Īe, madadesu.
Cuốn sách này bạn đọc chưa? Chưa, tôi chưa.

事故の原因は、まだ分かっていません。
Jiko no gen’in wa, mada wakatte imasen.
Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ

外国には、まだ一度も行っていません。
Gaikoku ni wa, mada ichido mo itte imasen.
Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.

風邪はまだよくなっていません。
Kaze wa mada yoku natte imasen.
Bị cảm vẫn chưa khỏi.

40. N1はN2よりA: N1 A(tính từ) hơn N2

*Giải thích: Diễn tả sự so sánh
*Ví dụ:
日本はベトナムより大きです。
Nihon wa Betonamu yori ōkidesu.
Nhật Bản lớn hơn Việt Nam

今年の冬は昨年よりも寒い。
Kotoshi no fuyu wa sakunen yori mo samui.
Mùa đông năm nay lạnh hơn mùa đông năm ngoái

*Chú ý:
N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.

寿司は天ぷらより安いですか?
Sushi wa tenpura yori yasuidesu ka?
Sushi rẻ hơn tempura phải không?

Không, tempura đắt hơn
Đúng いいえ、天ぷらは寿司より高いです。Īe, tenpura wa sushi yori takaidesu.
Sai いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。
Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định
của tính từ.

41.~ほど~ない Không … bằng

Giải thích: Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2

ベトナムは日本ほど寒くない。
Betonamu wa Nihon hodo samukunai.
Việt Nam không lạnh bằng Nhật Bản

山田さんは田中さんほど英語を話すのが上手ではありません。
Yamada-san wa Tanaka-san hodo eigo o hanasu no ga jōzude wa arimasen.
Anh Yamada nói tiếng Anh không giỏi bằng Anh Tanaka

42. ~と同じ+です: Giống với, tương tự với

Giải thích: Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.

この本はあの本と出版社が同じだ。
Kono hon hā no hon to shubbansha ga onajida.
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.

あの人が食べているのと同じものをください。
Ano hito ga tabete iru no to onaji mono o kudasai.
Cho tôi món giống như món của người kia đang ăn.

このステレオはうちのと同じだ。
Kono sutereo wa uchi no to onajida.
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.

43. N1のなかでN2がいちばんA: Trong số N1 (cá) thì N2 (cá hồi) là A (ngon) nhất

Giải thích: Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh nhất trong nhiều thứ cùng loại

季節の中で、春が一番好きです。
Kisetsunonakade, haru ga ichiban sukidesu.
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.

3人姉妹のなかで、私が一番細いです。
Sannin shimai no naka de, watashi ga ichiban hosoidesu.
Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất

44. A{い}く/ A{な}になる。 Trở thành, trở nên

Giải thích: Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.

今年の7月に博士になります。
Kotoshi no shichi-gatsu ni hakase ni narimasu.
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành tiến sỹ.

今部屋はもっと暖かくなる。
Ima heya wa motto atatakaku naru.
Căn phòng này sẽ trở nên ấm hơn

来年から3月10日は休校日になります。
Rainen kara sangatsu touka wa kyūkō-bi ni narimasu.
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trở thành ngày nghỉ của trường.

45. AもVない Cho dù ~ cũng không

Giải thích: Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.

安くても、買いません。
Yasukute mo, kaimasen.
Cho dù giá rẻ tôi cũng không mua.

何回読んでも、覚えません。
Nankai yondemo, oboemasen.
Cho dù đọc bao nhiêu lần cũng không thể nhớ được

便利でも、携帯電話を使わない。
Benri demo, keitaidenwa o tsukawanai.
Cho dù điện thoại di động tiện lợi nhưng tôi cũng không sử dụng

お腹がすいても食べません。
Onakagasuite mo tabemasen.
Cho dù đói cũng không ăn

暇ても、遊びません。Himate mo, asobimasen.
Cho dù rảnh tôi cũng không đi chơi

46. V1たりV2たりする: Lúc thì V1 lúc thì V2

Giải thích: Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật

私は歩かったり、音楽を聞かったりするのが好きです。
Watashi wa aruka ttari, ongaku o kika ttari suru no ga sukidesu.
Tôi thích lúc thì đi bộ lúc thì nghe nhạc

先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。
Senshū watashi wa sūpā ni ittari, shoten ni ittari shimashita.
Tuần trước tôi đi lúc thì siêu thị lúc thì nhà sách

47. Vている Đang làm gì (thể tiếp diễn)

Giải thích: Diễn tả một hành động đang diễn ra.

Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tức là những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.

日本語を勉強している。
Nihongo o benkyō shite iru.
Tôi đang học tiếng Nhật

私はベトナムに住んでいます。
Watashi wa Betonamu ni sunde imasu.
Tôi sống ở Việt Nam

妹は高校で勉強しています。
Imōto wa kōkō de benkyō shite imasu.
Em gái tôi đang học cấp 3

スーパーで花を売っています。
Sūpā de hana o utte imasu.
Tôi đang bán hoa ở siêu thị.

私は明さんを知っています。
Watashi wa Akira-san o shitte imasu.
Tôi biết anh Akira.

姉さんは工場で働いています。
Nēsan wa kōjō de hataraite imasu.
Chị gái tôi làm việc ở nhà máy.

日本製の携帯電話を使っています。
Nihon-sei no keitaidenwa o tsukatteimasu.
Tôi đang sử dụng điện thoại của Nhật chế tạo.

48. Vdicことがある Có khi, thỉnh thoảng (làm gì)

Giải thích: Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.

映画を見ることがありませんか?
Eiga o miru koto ga arimasen ka?
Bạn có khi nào xem phim không?

私は月に何回かスーパーに行くことがあります。
Watashi wa tsuki ni nan-kai ka sūpā ni iku koto ga arimasu.
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần

49. Vないことがある Có khi không (làm gì)

Giải thích: Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.

朝ごはんを食べないことがありますか?
Asa gohan o tabenai koto ga arimasu ka?
Bạn có khi nào không ăn sáng không?

勉強していてどこへも行かないことがありませんか?
Benkyō shite ite doko e mo ikanai koto ga arimasen ka?
Bạn có khi nào học suốt mà không đi đâu không?

50. Vたことがある Đã từng (làm gì)

Giải thích: Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ

その本は子供の頃読んだことがあります。
Sono hon wa kodomo no koro yonda koto ga arimasu.
Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.

林さんにこれまで2度お会いしたことがあります。
Hayashi-san ni kore made ni-do o ai shita koto ga arimasu.
Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.

これだけ練習していても、時々失敗することがある。
Kore dake renshū shite ite mo, tokidoki shippai suru koto ga aru.
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.

Chú ý: Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu:
日本へ行ったことがありますか?
Nihon e itta koto ga arimasu ka?
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?

51. ~や~など (Ví dụ) như là … và … (liệt kê không đầy đủ)

Giải thích: Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi.
Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.

机の上に本やペンなどがあります。
Tsukue no ue ni hon ya pen nado ga arimasu.
Trên bàn có sách và viết, v.v…

袋の中にお金や写真などがあります。
Fukuro no naka ni okane ya shashin nado ga arimasu.
Trong túi có tiền, hình, …

52. ~ので~: Bởi vì ~ nên ~

Giải thích: Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.

Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ.

雨が降りそうなので試合は中止します。
Ame ga ori-sōnanode shiai wa chūshi shimasu.
Vì trời sắp mưa nên trận đấu sẽ được dừng lại

もう遅いのでこれで失礼いたします。
Mō osoinode kore de shitsurei itashimasu.
Vì đã muộn nên tôi xin phép về trước

風邪をひいたので会社を休みました。
Kaze o hītanode kaisha o yasumimashita.
Vì bị cảm nên tôi đã nghỉ làm

Chú ý: Phân biệt giữa 「ので」và 「から」
⇨「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính khách quan

バスが遅れたので、遅刻しました。
Basu ga okuretanode, chikoku shimashita.
Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn

⇨「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủ quan

お腹がすいたから、たくさん食べました。
Onakagasuita kara, takusan tabemashita.
Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều

53. ~まえに~ : Ở phía trước … (không gian) / Trước khi (thời gian)

Giải thích: Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.

Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」 vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」

私のまえに鈴木さんが座っていた。
Watashi no mae ni Suzuki-san ga suwatte ita.
Ngồi phía trước tôi là chị Suzuki

駅のまえに大きなマンションが建った。
Eki no mae ni ōkina manshon ga tatta
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.

寝る前に音楽を聞きます。
Nerumae ni ongaku o kikimasu.
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.

結婚するまえに、一度ゆっくり仲間と旅行してみたい。
Kekkon suru mae ni, ichido yukkuri nakama to ryokō shite mitai.
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thoải mái một lần

先生は1時間まえに、出かけました。
Sensei wa ichi-jikan mae ni, dekakemashita.
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng

54. ~てから:Sau khi ~

Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.

夏休みになってから一度も学校に行っていない。
Natsuyasumi ni natte kara ichido mo gakkō ni itte inai.
Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường

国へ帰ってから、大学で働きます。
Kuni e kaette kara, daigaku de hatarakimasu.
Sau khi về nước tôi làm ở trường đại học

授業が終わってから,スーパーへ行きました。
Jugyō ga owatte kara, sūpā e ikimashita.
Sau khi buổi học kết thúc tôi đã đi siêu thị

55. ~たあとで: Sau khi đã …

Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc 2 sau khi sự việc 1 xảy ra.

この本は見たあとで、私に貸してください。
Kono hon wa mita ato de, watashi ni kashite kudasai.
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé

仕事が終わったあとで、カラオケにいきませんか?
Shigoto ga owatta ato de, karaoke ni ikimasen ka?
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?

Chú ý: Gần giống「Vてから」nhưng mẫu câu này không thể hiện sự nối tiếp liên tục như mẫu Vてから.

56. ~とき: Khi/Lúc (nào, làm gì)

Giải thích: Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời
V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước
V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.

暇な時は、どんなことをして過ごしますか?
Himana toki wa, don’na koto o shite sugoshimasu ka?
Lúc rảnh bạn thường làm gì?

東京へ行くとき夜行バスを使っていた。
Tōkyō e iku toki yokōbasu o tsukatte ita.
Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm

火事や地震が起きたとき、エレベータを使用しないでください。
Kaji ya jishin ga okita toki, erebēta o shiyō shinaide kudasai.
Khi xảy ra hỏa hoạn hay động đất xin đừng sử dụng thang máy

57. ~でしょう? ~ đúng không? Có lẽ là ~?

Giải thích: Chắc chắn là ~ phải không?

Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đề câu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽ đồng ý với ý kiến của mình.

あなたは、学生さんでしょうか?
Anata wa, gakusei-sandeshou ka?
Bạn có lẽ là sinh viên, đúng không?

58. 多分~でしょう Có lẽ là …

Giải thích: Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.

多分その本はおもしろいでしょう!
Tabun sono hon wa omoshiroideshou!
Cuốn sách đó chắc là hay lắm.

夏休み田舎へ帰らないでしょう!
Natsuyasumi inaka e kaeranaideshou!
Nghĩ hè này chắc bạn không về quê.

59. ~と思います : Tôi nghĩ rằng

Giải thích: Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」

Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét:
Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định.

Dùng để bày tỏ ý kiến:
Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」
Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.

今日は雨が降らないと思います。
Kyō wa ame ga furanai to omoimasu.
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.

先生は来ると思います。
Sensei wa kuru to omoimasu.
Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.

彼の言ったことはうそだと思います。
Kare no itta koto wa usoda to omoimasu.
Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.

確か、机の上に置いたともいます。
Tashika, tsukue no ue ni oitatomo imasu.
Tôi nhớ là quả thực là đã đặt trên bàn.

コンピューターは便利ですね。
Konpyūtā wa benridesu ne.
Máy vi tính tiện lợi nhỉ

ええ、私もそう思います。
Ee, watashi mo sō omoimasu.
Ừ, tôi cũng nghĩ thế

私はそう思いません。
Watashi wa sō omoimasen.
Tôi không nghĩ thế

60. ~と言います : Nói rằng / Nói là

Giải thích: Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」

Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」
Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.

ご飯を食べるまえに「いただきます」といいます。
Gohanwotaberu mae ni “itadakimasu” to īmasu.
Trước khi ăn thì thường nói “itadakimasu” (tôi xin phép ăn)

彼は「あの子は妹だ」と言いました。
Kare wa “anoko wa imōtoda” to iimashita.
Anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình

あの人は私のことを馬鹿だと言いました。
Ano hito wa watashi no koto o bakada to iimashita.
Kẻ kia bảo tôi là đồ ngốc

Xem thêm:
Học 512 chữ Kanji cơ bản – Bài 1
Học Trợ Từ cơ bản trong tiếng Nhật N5

Download tài liệu : PDF
Download tài liệu : WORD