Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – おそれがある (osore ga aru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
110. ~おそれがある
a. Ý nghĩa: E là ~, sợ là ~
b. Cấu trúc: [N/V] thể bổ nghĩa cho danh từ + おそれがある
この薬は副作用のおそれがあるので注意しなければならない。
Kono kusuri wa fukusayō no o sore ga aru node chūi shinakereba naranai.
Thuốc này e là có tác dụng phụ nên anh phải cẩn trọng.
出席率が悪いと、ビザの更新ができない恐れがある。
Shusseki-ritsu ga warui to, biza no kōshin ga dekinai osoregāru.
Nếu tỉ lệ tham dự là thấp thì người đó có nguy cơ không được cấp visa mới.
風が強く、火事が広がる恐れがあったので、付近の住民は避難した。
Kaze ga tsuyoku, kaji ga hirogaru osore ga attanode, fukin no jūmin wa hinan shita.
Vì sợ gió mạnh và hỏa hoạn lan rộng, người dân vùng gần đó đã đi sơ tán.
警察は、犯人はすでに国外へ逃亡した恐れがあると見ている。
Keisatsu wa, han’nin wa sudeni kokugai e tōbō shita osoregāru to mite iru.
Cảnh sát cho rằng có khả năng tên tội phạm có thể đã trốn ra nước ngoài.
*「四国南部で地震が発生しました。しかし、津波の恐れはありません」
`Shikoku nanbu de jishin ga hassei shimashita. Shikashi, tsunami no osore wa arimasen’
Động đất phát sinh ở phía nam tỉnh Shikoku. Tuy nhiên, nguy cơ có sóng thần không xảy ra.