Trong bài này tailieutiengnhat cùng chia sẻ với các bạn, 5 cấu trúc ngữ pháp N4 nói về mục đích thường xuất hiện trong bài thi: Vに(行きます)/ Vるため(に)/Vるのに/Vるように/Nのため(に).
1. Vに(行きます)
Ý nghĩa: Biểu thị mục đích của hành động, đi để làm gì đó
Ví dụ:
(1) 明日、デパートへ 靴に 行きます。
(あした、デパートへ くつに いきます。)
Ngày mai, tôi đi bách hóa mua giầy.
(2) 昼休みには 寮へ 食事に 戻ります。
(ひるやすみには りょうへ しょくじに もどります。)
Vào giờ nghỉ trưa, tôi quay lại kí túc để ăn cơm.
(3) ひろし君は 何をしに来たの。何もしないで 帰った。
(ひろしくんは なにをしに きたの。なにもしないで かえった。)
Hiroshikun đã đến làm gì vậy? Cậu bé đã về mà không làm gì cả.
2. Vるため(に)
Ý nghĩa: Để làm gì…/ Vì để làm cái gì….
Ví dụ:
(1) フランスの料理を 作るために、フランス語を 習います。
(フランスの りょうりを つくるのために、フランスごを ならいます。)
Tôi học tiếng Pháp để nấu món ăn Pháp.
(2) 田中さんは サッカーの試合に 勝つのために、毎日10キロ 走っています。
(たなかさんは サッカーのしあいの かつのために、まいにち 10キロ はしっています。)
Để thắng trong cuộc thi đấu bóng đá, Anh Tanaka mỗi ngày đều chạy bộ 10km.
(3) 国際会議に 出張のため、アメリカに 行きます。
(こくさいかいぎに しゅっちょうのため、アメリカに いきます。)
Tôi đi Mỹ để dự cuộc họp (công tác) hội nghị quốc tế.
3. Vるのに
Ý nghĩa: Mục đích sử dụng, tiện lợi cho việc gì
Ví dụ:
(1) このナイフは チーズを 切るのに 便利です。
(このナイフは チーズをきるのに べんりです。)
Con dao này rất tiện để cắt phomat.
(2) 電子辞書は 言葉の意味を 急いで 調べるのに 役に立ちます。
(でんしじしょは ことばのいみを いそいで しらべるのに やくにたちます。)
Từ điển điện tử rất có ích để tra nhanh ý nghĩa của từ vựng.
(3) 外国旅行に 行くのには バスポートが 必要です。
(がいこくりょこうに いくのには バスポートが ひつようです。)
Passport là cần thiết cho việc đi du lịch nước ngoài.
4. Vるように・Vないように
Ý nghĩa: Để/ Để không làm gì đó..
Ví dụ:
(1) 子供にも 分かるように、易しい言葉で 話してください。
(こどもにも わかるように、やさしい ことばで はなしてください。)
Để trẻ em cũng có thể hiểu được, hãy nói bằng những từ dễ hiểu.
(2) 約束の時間を 忘れないように、メモを します。
(やくそくのじかんを わすれないように、メモを します。)
Tôi ghi Memo để không quên thời gian hẹn.
(3) 先生の声が よく聞こえるように、前の席に 座りました。
(せんせいのこえが よく きこえるように、まえのせきに すわりました。)
Để nghe được rõ hơn tiếng giáo viên, tôi đã ngồi lên ghế đằng trước.
5. Nのため(に)
Ý nghĩa: Vì lợi ích của…./ Để phục vụ cho….
Ví dụ:
(1) これは 子供のための本です。
(これは こどものためのほんです。)
Cái này là sách cho trẻ em.
(2) 私は この会社のために 40年間 働きます。
(わたしは このかいしゃのために 40ねんかん はたらきます。)
Tôi làm việc 40 năm cho công ty này rồi.
(3) お年寄りのために もっと 大きい字で 書いてください。
(おとしよりのために もっと おおきいじで かいてください。)
Hãy viết chữ to hơn nữa để cho cả người già.
Xem thêm bài:
Ôn nhanh ngữ pháp N4 có trong JLPT
Ngữ pháp N4 dễ nhầm: cấu trúc “cho/nhận”