Home / Ngữ pháp / Phân biệt「やっと」, 「ついに」, 「とうとう」, 「ようやく」trong tiếng Nhật

Phân biệt「やっと」, 「ついに」, 「とうとう」, 「ようやく」trong tiếng Nhật

Phân biệt 「やっと」, 「ついに」, 「とうとう」, 「ようやく」 cả 4 từ này đều có nghĩa tiếng Việt là “cuối cùng”.
Vậy chúng khác nhau như thế nào? Hãy cùng mình tìm hiểu nhé!

🔴「やっと」漸と thường dùng trong văn nói
🍀”Cuối cùng “ đã thực hiện được 1 điều gì đó sau một thời gian dài, vượt qua nhiều khó khăn thử thách (sau bao gian khó). Nhấn mạnh nỗ lực mình đã bỏ ra trước đó

きつい練習を積み重ねてきた結果、やっと勝った。
Cuối cùng thì sau bao khổ luyện, tôi cũng đã giành chiến thắng.

🍀“Cuối cùng” cũng có thể đạt được điều gì đó trong lúc khó khăn, vội vã, luống cuống,…

必死に走ってやっと最終バスに間に合った。
Sau khi chạy thục mạng, cuối cùng tôi cũng kịp lên xe buýt.

🍀 Không dùng với những câu mang nghĩa tiêu cực
❌大好きな俳優のドラマが”やっと”終わりました。
Bộ phim của diễn viên mà tôi yêu thích “cuối cùng” cũng hết mất rồi
👉 Câu thể hiện ý tiếc nuối nên không dùng やっと trong trường hợp này.

🔴「とうとう」到頭 thường dùng trong văn nói
🍀“Cuối cùng” điều mình mong đợi suốt 1 quãng thời gian dài, qua bao khó khăn đã thành hiện thực hoặc không thành hiện thực.

何ヶ月も頑張ってきた計画を、とうとう成し遂げることができた。
Cuối cùng tôi cũng đã có thể hoàn thành kế hoạch mà tôi đã cố gắng suốt mấy tháng qua.

ずっと待ち合わせていたが、とうとう来なかった。
Tôi đã chờ mãi nhưng cuối cùng anh ấy/chị ấy đã không đến.

🍀Có thể dùng với những câu mang nghĩa tiêu cực

あの会社は赤字続きでした。そして、”とうとう”倒産してしまいました。(có thể dùng ついに cũng được nhưng ついに sẽ nhấn mạnh kết quả hơn)
Công ty đó thua lỗ hoài. Và cuối cùng thì cũng phá sản mất rồi.

🔴「ついに」終に 遂に 竟に thường dùng trong văn viết
🍀”Cuối cùng” sau một thời gian dài, cũng đã có kết quả của một sự việc (không liên quan đến việc mình có vượt qua gian khổ, thử thách gì hay không). Nhấn mạnh kết quả

過酷な練習を積み重ねて、ついに大会で優勝することができた。
Tôi đã tập luyện cật lực và cuối cùng đã có thể thể giành chiến thắng trong đại hội.

🍀Có thể sử dụng với những câu mang nghĩa tiêu cực

彼はついに約束の時間に現れることはなかった。
Cuối cùng thì anh ta cũng không đến đúng hẹn.

🔴「ようやく」漸くthường dùng trong văn viết
🍀“Cuối cùng” điều mình hằng mong đợi cũng trở thành sự thật

ようやくテストが終わったので、しばらくの間はゆっくりできた。
Cuối cùng cũng kiểm tra xong, có thể nghỉ ngơi một chút rồi.

🍀“Cuối cùng” cũng có thể đạt được điều gì đó trong lúc khó khăn, vội vã, luống cuống,… (tương tự やっと nhưng thiên về văn viết hơn)

約束していた時間にようやく間に合ったが、走ったので疲れてしまった。
Dù rất mệt khi phải chạy nhưng cuối cùng tôi cũng đến kịp giờ hẹn.

🍀“Cuối cùng” cũng đạt được một trạng thái nào đó

薬を飲んで寝ていたおかげで、ようやく体調が回復してきた。
Cuối cùng tôi cũng đã có thể hồi phục sức khỏe nhờ uống thuốc và ngủ một giấc.

Hy vọng qua bài viết này, chúng mình đã có thể hiểu hơn phần nào về cách dùng và sự khác nhau của 「やっと」・「ついに」・「とうとう」・「ようやく」~
Theo: Gaikokujin Navi

Xem thêm:
Động từ ghép trong tiếng Nhật N2
100 Phó từ Tiếng Nhật hay gặp trong đề thi JLPT