Home / Tiếng Nhật giao tiếp / Giáo tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng

Giáo tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng

Bài viết này rất thích hợp cho những bạn nào chuẩn bị làm baito ở các nhà hàng Nhật Bản.
Cùng tham khảo để học những mẫu câu giao tiếp thường được sử dụng trong nhà hàng bằng tiếng Nhật.

1. おのみものは いかがですか?
(Onomimo no wa ikaga desuka)
Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không:

2. きょうは なにを おめしあがりですか。
(kyou wa nani wo omeshi agari desu ka)
Nếu muốn hỏi dùng món ăn gì thì nói:

3. Hỏi khách có dùng thêm món ăn nữa không thì có thể dùng hai cách:

おついかは いかがですか?
(O tsuika wa ikaga desu ka)

Hoặc

おたべものは いかがですか?
(Otabemo no wa ikaga desu ka)

4. Hỏi khách muốn dùng rượu bằng chai hay cốc thì nói:
ワインを どうやって のみたいですか?びんのそのままとか、コップでのみますか?
(wine wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka)

5. Trước khi phục vụ thì nói:

“Tôi là…. hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Xin vui lòng chỉ giáo.”
きょう、たんとうさせていただきます tên bạn です。よろしくおねがいします。
(Kyou, tantou sasete itadakimasu Tên mình desu. Yoroshiku onegai shimasu)

6. Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng “anata” để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, vì như vậy khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự.

しつれいですが、おなまえは?
(shitsurei desu ga, onamae wa?)

~さんですね。はじめまして。よろしくおねがいします。
(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu)

7. Thường tên người Nhật khá dài, nếu bạn không thể nhớ được thì hãy tươi cười nói với khách rằng:

”Xin lỗi. Vì nó hơi dài nên cho phép tôi gọi tên ông 1 cách đơn giản có được không. Thường thì khách sẽ hiểu và vui vẻ đồng ý cho bạn gọi tên họ 1 cách ngắn gọn.”
すみませんが。ちょっと ながいですから、かんたんに いわせていただけないでしょか?
(Sumimasen ga, chotto nagai desu kara, kantan ni iwasete itadakenai deshou ka)

8. Bắt đầu, có thể hỏi khách đến từ vùng nào của Nhật?
にほんのどこですか?
(Nihon no doko desu ka)

9. Đã từng đến VN mấy lần rồi?
ベトナムへ なんかい きましたか?
(Betonamu e nankai kimashita ka)

10. Đã đi tham quan chỗ nào của VN chưa?
ベトナムで どこか けんぶつしましたか?
(Betonamu de dokoka kennbutsu shimashita ka)

11. Như thế có nghĩa là gì vậy?
それはどういう意味ですか?
(Sore wa dou iu imi desuka?)

12. Tôi e rằng tôi chưa hiểu ý của quý khách.
おっしゃることがよく分からないのですが。
Ossharu koto ga yoku wakaranai no desu ga…

13. Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu được ý của quý khách.
すみません。おっしゃったことが分かりませんでした。
Sumimasen. Osshatta koto ga wakarimasendeshita

14. Quý khách có thể giải thích chi tiết hơn không ạ?
もっと詳しくそれを説明していただけますか。
Motto kuwashiku sore wo setsumeishite itadakemasu ka

15. Quý khách có thể nói cụ thể hơn không?
もっと具体的にお願いできますか。
Motto guai teki ni onegai dekimasu ka?

16. Quý khách có thể giải thích nó là cái gì không ạ?
それが何か説明してもらえませんか。
Sore ga nanika setsumei shite moraemasen ka?

Sau khi hiểu được ý của khách rồi thì bạn hãy nói :

17. Vậy là tôi đã hiểu. Cảm ơn quý khách.
はい、今度は分かりました。ありがとうございます。
Hai, kondo wa wakarimashita. Arigatou gozaimasu.

18. Quý khách gọi món gì ạ ? / Quý khách đã quyết định việc gọi món chưa?
ご注文はお決まりですか
(go chuumon wa okimari desuka):

19. Hỏi khách có dặn thêm điều gì hay không
何がおすすめですか?
(Nani ga osusume desu ka)

Xác nhận lại thực đơn với khách 1 lần nữa xong hỏi :

20. Tất cả như vậy đã được chưa ạ?
以上でよろしいでしょうか?
(ijou de yoroshii deshou ka):

Và khi mang món ra thì câu cửa miệng luôn là :

Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.
お待たせ致しました
(Omatase itashimashita)

Nếu là nhân viên lễ tân, khi khách ra về có thể nói:
また お越しください。
(mata okoshi kudasai)
Mời quý khách lại ghé cửa hàng.

21. おもしろかったですか?プレゼントに なにを かってきましたか。
(Omos hirokatta desu ka? Purezento ni nani wo katte kimashita ka)
Thấy thú vị chứ? Có mua gì về làm quà không?

22. もう いちど そこに もどりたいですか。
(Mou ichido sokoni modoritai desu ka)
Có muốn trở lại nơi đó lần nữa không?

23. ベトナムのりょうりを たべたことがありますか?
(betonamu no ryouri wo tabeta koto ga arimasu ka)
Đã từng thưởng thức món ăn Việt chưa?

24. ベトナムのりょうりは どう おもいますか?
(betonamu no ryouri wa dou omoimasu ka)
Thấy món ăn VN ra sao?

25. なにが いちばん すきですか?
Nani ga ichiban sukidesu ka?
Thích nhất là món nào?

26. いらっしゃいませ。何名さまでいらっしゃいますか?
Irasshai mase, Nanmei sama de irasshai masu ka?
Hoan nghênh quí khách. Anh/chị đi mấy người? ( Khi khách bước vào nhà hàng)

27.  何になさいますか?
Nani ni nasai masu ka?
Quý khách dùng gì ạ?

28. きょうはこてんますので、ごあいせきでよろしいでしょうか?
kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?
Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được ko?

29. どうぞ、こちらへ。
douzo, kochira e
Mời anh/chị đi hướng này.

30. あのう、メニューをみせてください。
Anou, menyuu o misete kudasai.
Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.

てにん: はい、どうぞ。。。。ごちゅうもんはおきまりですか?
tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?
Nhân viên: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn xong chưa?

もうちょっとかんがえさせてください.
Moo chotto kagae sasete kudasai.
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.

Xem thêm:
Từ vựng tiếng Nhật về các món ăn
Từ vựng tiếng Nhật thường gặp khi đi nhà hàng