Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – がち (gachi)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – がち (gachi)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – がち (gachi)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

69. ~がち
a. Cấu tạo:
Danh từ / Động từ thể ます bỏ ます+ がち

b. Ý nghĩa: Dễ trở thành ~, thường có tính chất ~ (mang tính tiêu cực)

年のせいか、母は最近病気がちだ。
Toshi no sei ka, haha wa saikin byōki-gachida.
Có lẽ do có tuổi, mẹ tôi gần đây hay bị ốm.

朝7時台、8時台の電車は遅れがちだ。
Asa 7-ji-dai, 8-ji-dai no densha wa okure-gachida.
Xe điện vào lúc 7, 8 giờ sáng thường đến trễ.

くもりがちの天気が続いて洗濯物が乾かない。
Kumori-gachi no tenki ga tsudzuite sentakubutsu ga kawakanai.
Tình trạng trời nhiều mây cứ tiếp tục và đồ giặt không thể khô.

一人暮らしは栄養のバランスがかたよりがちだ。
Hitorigurashi wa eiyō no baransu ga katayori-gachida.
Sống độc thân thường làm cơ thể mất cân đối các thành phần dinh dưỡng.

*「ここ、空いてますか」と少女は遠慮がちに尋ねた。
`Koko, suitemasu ka’ to shōjo wa enryo-gachi ni tazuneta.
Cô bé hỏi dè dặt ”Chỗ này có trống không ạ?”.