Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – 反面/半面 (hanmen/ hanmen)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – 反面/半面 (hanmen/ hanmen)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – 反面/半面 (hanmen/ hanmen)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

95. ~反面/半面
a. Ý nghĩa: “Một mặt là ~ mặt khác là… (hai mặt trái nhau của một vấn đề)

b. Cấu trúc: [N + である]/ [V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ

この新しい薬はよく効く反面、副作用も強い。
Kono atarashī kusuri wa yoku kiku hanmen, fukusayō mo tsuyoi.
Thuốc mới này có hiệu quả tốt nhưng mặt khác cũng có tác dụng phụ mạnh.

東京のデパートは値段が高い反面、商品の種類は豊富にある。
Tōkyō no depāto wa nedan ga takai hanmen, shōhin no shurui wa hōfu ni aru.
Cửa hàng bách hóa ở Tokyo giá cao nhưng mặt khác chủng loại hàng hóa cũng rất phong phú.

日本のサッカーチームは守備が強固な反面、得点力が弱い。
Nihon no sakkāchīmu wa shubi ga kyōkona hanmen, tokuten-ryoku ga yowai.
Đội bóng đá Nhật Bản mạnh về phòng thủ nhưng mặt khác năng lực tấn công yếu.

一人暮らしは自由な半面、寂しさも感じる。
Hitorigurashi wa jiyūna hanmen, sabishisa mo kanjiru.
Sống một mình thì được tự do nhưng cũng cảm thấy cô đơn.

メールは便利な半面、人との接し方を忘れさせてしまう面もあるのではないか。
Mēru wa benrina hanmen, hito to no sesshikata o wasure sasete shimau men mo aru node wanai ka.
Email là tiện lợi nhưng mặt khác, nó cũng khiến người ta quên đi việc giao tiếp với người khác.

・顔の右半面をやけどした。
Tôi bị bỏng nửa mặt bên phải.

・あの人の隠された半面を知った。
Tôi đã biết một phần bị che dấu của con người đó.