Kính ngữ của できない trong tiếng Nhật
Kính ngữ của できない là gì ? Hướng dẫn nói lời từ chối một cách thông minh trong ngữ cảnh thương mại (đi kèm mẫu câu)
🇯🇵「できない」の敬語は?ビジネスでの上手い断り方を例文で説明
Nhỡ khi mà sếp giao cho mình một việc khó hơn tưởng tượng thì làm sao ? Đương nhiên là sẽ nói rằng: “Em không thể làm được việc này” nhưng chả nhẽ nói là 「できない」「できません」 hay sao ? Hay là có một cách nói nào khác phù hợp hơn. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem nhé
👉「できません」は敬語として不適切:
「できません」 không phải là cách dùng kính ngữ của できない 🙅♂
「~できません」「~出来ないです」 cho dù kết thúc bằng thể ます nhưng không phải là dạng kính ngữ phù hợp trong ngữ cảnh thương mại, giao dịch
Ví dụ:
「予約はできますか?」
「予約はできません」
Rõ ràng là cách trả lời như thế này không cho thấy được cảm giác tôn trọng đối phương, ngược lại mang lại cảm giác câu nói cụt lủn, thiếu lễ độ, cần tránh sử dụng trong bối cảnh thương mại
👉やわらかい言い方は「できかねます」
Cách nói mềm mỏng thay thế đó là 「できかねます」
「~かねる」 trong 「できかねます」 mang nghĩa là 「~ない」 một cách khéo léo, được dùng như 「丁寧語」 một cách nói lịch sự, rõ ràng là trong ngữ cảnh thương mại thì nên dùng cách nói như vậy là tốt hơn.
👉「致しかねます」が最も適切:
Thích hợp nhất là sử dụng 「致しかねます」
「致しかねます」 có sử dụng 「致す」là khiêm nhường ngữ của 「する」, cũng mang nghĩa giống với 「できかねます」, và rất được dùng trong ngữ cảnh thương mại, giao dịch
Cả 「できかねます」 lần 「致しかねます」 đều thể hiện với đối phương ý rằng 「するのが難しい」: “Khó mà làm việc đó được” hay là 「受けることができない」:”Khó có thể nhận việc đó được”, tiếng Việt có thể hiểu là: Việc này cũng khó…
Tuy nhiên cách nói này vẫn mang một phần nghĩa là 「できるかもしれない」: “Có thể vẫn có cách nào đó làm được”. Chính vì vậy, trong giao dịch thương mại, khi cần làm rõ ràng việc “Có thể” hay “Không thể” (việc rõ ràng này rất quan trọng) chúng ta có thể sử dụng cách nói:
「申し訳ありませんが、お受けすることはできません」
👉できないの敬語を使ったビジネス例文
Ví dụ về cách sử dụng kính ngữ của できない trong văn cảnh thương mại
1⃣「できないと思う」: Tôi nghĩ là không thể làm được
Ý muốn diễn đạt:
「できるかもしれないけど、できないかもしれない」:Việc này có thể được, nhưng cũng có thể là không được
「できる可能性が低い」: Khả năng có thể là thấp
Câu văn mẫu:
⭕ 大変申し訳ありませんが、来週の会議へは出席しかねます。
⭕ ご迷惑をおかけしますが、資料の提出は期限内に致しかねます。
2⃣「するのが難しい」:Khó mà làm việc đó
Ý muốn diễn đạt:
「無理であるということを察知してほしい」: Tôi muốn anh thấy rằng việc đó là không thể
Câu văn mẫu:
⭕ 大変恐縮ですが、参加者をすべて把握することは難しいこととお見受け致します。
⭕ せっかくのご依頼でございますが、出荷日程を早めるのは、私の能力では難しく存じます。
3⃣「できませんか?」: Có thể làm được không ?
Ý muốn diễn đạt:
「できませんか?」
「可能ですか?」
「お願いできませんか?」
Câu văn mẫu:
⭕部長、今週の飲み会へはご出席いただけますでしょうか?
⭕課長、こちらの日誌にサインをしていただけませんでしょうか?
👉ビジネスメールでも必須: Trong email thương mại cũng cần sử dụng kính ngữ
Trong email thương mại, giao dịch, cần phải sử dụng 「できかねます」「致しかねます」
Ví dụ:
Thay vì nói:「今回はできません」🙅♂
Thì chúng ta nói: 「今回は致しかねます」👍
Thay vì nói:「日程の変更はできません」🙅♂
Thì chúng ta nói: 「日程の変更は致しかねます」👍
Không giống như giao tiếp nói chuyện, email thương mại sẽ lưu lại từ ngữ, chính vì vậy cần chú ý cách dùng kính ngữ, tránh gây hiểu lầm cho đối phương
👉「できない場合」の丁寧な断り方
Cách trả lời lịch sự với trường hợp Không làm được
🅰 言い換えでは敬語を忘れずに
Đừng quên những cách nói khác sử dụng kính ngữ này nhé:
⭕対応致しかねます: Chúng tôi không thể xử lý trường hợp này
⭕お受け致しかねます: Chúng tôi khó lòng có thể tiếp nhận
⭕お断りせざるを得ない状況です: Đây là tình huống chúng tôi xin phép phải từ chối
⭕私の一存では決めかねます: Trường hợp này tôi khó có thể một mình tự quyết định
🅱 補足の言葉も忘れずに
Đừng quên những câu từ đệm bổ sung phía sau nhé:
Khi có ý từ chối đối phương, chúng ta nên bổ sung phía sau những câu đệm mang ý nghĩa xin lỗi
⭕ お役に立てず、誠に申し訳ありません: Tôi vô cùng xin lỗi vì không giúp được gì ngài
⭕ 不本意ではございますが、ご理解いただけますと幸いです: Mặc dù đây là chuyện bất đắc dĩ, nhưng xin ngài có thể hiểu cho
⭕ ご希望に沿えず、誠に申し訳ございません。Tôi thành thật xin lỗi vì không thể đáp ứng theo nguyện vọng của ngài
✏Từ vựng trong bài:
上司から与えられた業務 công việc được sếp giao じょうしからあたえられたぎょうむ
敬語で言葉を交わす Trả lời bằng kính ngữ けいごでことばをかわす
あらゆる状況における trong mọi trường hợp, tình huống あらゆるじょうきょうにおける
ビジネスメール email giao dịch thương mại ビジネスメール
不適切 không thích hợp, không phù hợp ふてきせつ
相手を尊重する気持ち cảm giác tôn trọng đối phương あいてをそんちょうするきもち
ぶっきら棒 cụt lủn, ngắn gọn (lời nói) ぶっきらぼう
使用は控えるべきです Không nên, tránh sử dụng (cách nói) しようはひかえるべきです
と思い違いをする hiểu lầm rằng とおもいちがいをする
ビジネスシーンで trong văn cảnh thương mại, giao dịch ビジネスシーンで
無意識のうちに trong lúc vô ý, vô thức むいしきのうちに
やわらかい言い方 cách nói mềm mỏng やわらかいいいかた
代わりになる丁寧な言い回し cách nói lịch sự khác dùng thay thế かわりになるていねいないいまわし
婉曲的に (nói) một cách vòng vo えんきょくてきに
—-
Nguôn: Fanpage: Học tiếng Nhật khó như leo núi fb.com/Hoctiengnhatkhonhuleonui