Home / Minna no Nihongo / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 15

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 15

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 15
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 15
1. V てもいいですか。Tôi có thể làm ~, được phép làm ~ không?
ええ、いいです。
すみません、ちょっと。。。
• Cách dùng: này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó

• Ví dụ:
このほんを借りてもいいですか。
Kono hon o karite mo īdesu ka.
Tôi có thể mượn quyển sách này được không.

ええ、いいですよ。
Ee, īdesu yo.
Vâng, được

すみません、ちょっと、、、今つかっています。
Sumimasen, chotto,,, ima tsukatte imasu.
Xin lỗi, để tôi xem … bây giờ, tôi đang dùng nó.

あなたはテレビをつけてもいいです。
Anata wa terebi wo tsukete mo īdesu.
Bạn có thể bật tivi lên.

2. V ては いけません。Không được làm ~
• Cách dùng: sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì.

• Ví dụ:
ここでたばこをすってはいけません。
Koko de tabako wo sutte wa ikemasen.
Ở đây không được hút thuốc.

ここでサッカをしてもいいですか。
Koko de sakka o shite mo īdesuka.
Tôi hút thuốc ở đây có được không?

いいえ、いけません。
Īe, ikemasen.
Không, không được

3. V ています。
3.1. Một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương lai.
• Cách dùng: Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực hiện trong quá khứ: 知(し)っています、住(す)んでいます、結婚(けっこん)しています、持(も)っています

• Ví dụ:
私はハノイにすんでいます。
Watashi wa Hanoi ni sunde imasu.
Tôi sống ở Hà Nội

私はリンさんの電話番をしっています。
Watashi wa Rinsan no denwaban wo shitte imasu.
Tôi biết số điện thoại của Linh.

3.2. Biểu thị những tập quán, thói quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
• Ví dụ:
私はぼうえき大学で勉強しています。
Watashi wa bō eki daigaku de benkyō shite imasu.
Tôi học ở trường Đại học Ngoại thương

私はMinaセンターでにほんごをならっています。
Watashi wa Mina sentā de ni hon go o naratte imasu.
Tôi học tiếng Nhật ở Trung tâm Mina.