Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 17
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.
Bài 17: Động từ thể ない
1. V ない: động từ phủ định dạng ngắn
• Nhóm I: là các động từ đều có vần [-i] đứng trước ます.
– Để chuyển sang thể ない chỉ cần thay thế [-i] bằng vần [-a].
– Trường hợp đặc biệt, những động từ có đuôi là い thì chuyển thành わ.
Ví dụ:
あい-ます → あわ-ない
かき-ます → かか-ない
いそぎ-ます → いそが-ない
はなし-ます → はなさ-ない
まち-ます → また-ない
あそび-ます → あそば-ない
よみ-ます → よま-ない
とり-ます → とら-ない
• Nhóm II: bỏ [-ます] thêm ない
Ví dụ:
たべ-ます → たべ-ない
み-ます → み-ない
• Nhóm III:
し-ます→ し-ない
き-ます → こ-ない
2. V ないで ください: Không được làm gì…
• Cách dùng: khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó.
• Ví dụ:
ここにじどうしゃを止まらないでください。
Koko ni jidōsha wo tomaranaide kudasai.
Xin đừng đỗ xe ở đây.
ここでしゃしんをとらないでください。
Koko de shashin wo toranaide kudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
3. V なければ なりません: phải…, bắt buộc phải…
• Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
• Ví dụ:
早くうちへかえらなければなりません。
Hayaku uchi e kaeranakereba narimasen.
Tôi phải về nhà sớm.
病気ですから、薬をのまなければなりません。
Byōkidesukara, kusuri wo nomanakereba narimasen.
Vì ốm nên tôi phải uống thuốc.
毎日いくつもんだいをしますか。
Mainichi ikutsu mondai wo shimasu ka.
Mỗi ngày, bạn phải làm mấy bài tập?
10もんだいをしなければなりません。
10 mondai wo shinakereba narimasen.
Tôi phải làm 10 bài.
4. V なくても いいです: không cần … cũng được
• Cách dùng: biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả.
• Ví dụ:
名前をかかなくてもいいです。
Namae wo kakanakute mo īdesu.
Không cần điền tên cũng được.
あしたはとしょかんへこなくてもいいです。
Ashita wa toshokan e konakute mo iidesu.
Ngày mai không cần đến thư viện cũng được.
ここで靴をぬがなくてもいいですか。
Koko de kutsu wo nuga nakute mo īdesu ka.
Ở đây không cởi giày ra được không.
いいえ。靴をぬがなくてもいいです。
Īe. Kutsu wo nuga nakute mo īdesu.
Không, không cởi giày cũng được.
5. N (tân ngữ) は
• Cách dùng:
– Đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
– Trợ từ を của tân ngữ được thay bằng は.
• Ví dụ:
ここに 荷物を 置かないでください。
Koko ni nimotsu wo okanaide kudasai.
Đừng để hành lý ở đây.
→ 荷物は ここに 置かないでください。
Nimotsu wa koko ni okanaide kudasai.
Hành lý thì xin đừng để ở đây
外でたばこをすってください。
Soto de tabako wo sutte kudasai.
Vui lòng hút thuốc ở bên ngoài.
→ たばこは外ですってください。
Tabako wa soto de sutte kudasai.
Thuốc thì hãy hút ở bên ngoài.
6. N (thời gian)までに V: chậm nhất, trễ nhất, trước (thời điểm)
• Cách dùng: chỉ rõ thời gian cuối mà một hành động hay một công việc phải được tiến hành.
• Phân biệt までに với trợ từ まで và trợ từ に:
– まで:chỉ thời điểm chấm dứt một hành động
– に:chỉ thời điểm mà một hành động diễn ra.
– までに: chỉ thời điểm chậm nhất hành động phải được tiến hành.
• Ví dụ:
レポートはいつまでに出さなければなりませんか。
Repōto wa itsu made ni dasanakereba narimasen ka.
Báo cáo phải nộp chậm nhất khi nào?
木曜日までに出してください。
Mokuyōbi made ni dashite kudasai.
Nộp chậm nhất là thứ 5.
会議は 5時(じ)までに 終(お)わります。
Kaigi wa 5 ji made ni owarimasu.
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ.