Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – に違いない (ni chigai nai)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
39. ~に違いない
a. Cấu tạo:
Danh từ / [Động từ/ Tính từ đuôi い/ Tính từ đuôi な ] – thể thông thường + に違いない
Tuy nhiên, không được dùng だ khi chia tính từ đuôi な về thể hiện tại.
b. Ý nghĩa: nghĩ rằng chắc chắn là ~ (tin tưởng mạnh)
夜になっても電気がつかない。きっと出かけているに違いない。
Yoru ni natte mo denki ga tsukanai. Kitto dekakete iru ni chigainai.
Trời tối rồi mà điện không bật. Chắc chắn họ ra ngoài rồi.
犯人はAに違いない。強い動機があって、しかもアリバイがないのだから。
Han’nin wa A ni chigainai. Tsuyoi dōki ga atte, shikamo aribai ga nai nodakara.
Thủ phạm chỉ có thể là A. Hắn có động cơ lớn và thêm vào đó không có chứng cớ ngoại phạm.
成績のいい山田さんでも半分しかできなかったということは、その試験は相当難しかったに違いない。
Seiseki no ī Yamada-sande mo hanbun shika dekinakatta to iu koto wa, sono shiken wa sōtō muzukashikatta ni chigainai.
Ngay cả người có thành tích tốt như anh Yamada cũng chỉ có thể làm một nửa thì bài thi đó chắc chắn phải rất khó rồi.
「鈴木さんがまだ来ませんね。遅れるような人ではないから、きっと何かあったに違いありません」
`Suzuki-san ga mada kimasen ne. Okureru yōna hitode wanaikara, kitto nani ka atta ni chigai arimasen’
「Ông Suzuki vẫn chưa đến nhỉ. Ông ý không phải người hay đến muộn, chắc chắn có chuyện gì đó xảy ra rồi.」