Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – たとえ~ても (tatoe~temo)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
27. たとえ~ても
a. Ý nghĩa: trường hợp giả định là ~ nhưng…
b. Cấu tạo:
[Động từ /Tính từ] thể て + mo
Danh từ + でも
たとえ少々高くても、質のいいものが買いたい。
Tatoe shōshō takakute mo,-shitsu no ī mono ga kaitai.
Dù hơi đắt một chút nhưng tôi vẫn muốn mua đồ chất lượng tốt.
たとえ両親に反対されても、家を出て一人暮らしがしたい。
Tatoe ryōshin ni hantai sa rete mo,-ka o dete hitorigurashi ga shitai.
Dù bố mẹ phản đối nhưng tôi vẫn muốn ra khỏi nhà sống một mình.
手紙は、たとえ字が下手でも手書きのほうが暖かみがある。
Tegami wa, tatoe ji ga heta demo tegaki no hō ga atatakami ga aru.
Dù tôi viết thư tệ nhưng thư tay khiến tôi thấy ấm áp.
たとえ小さな子どもでも、ゆっくり話してやればわかるはずだ。
Tatoe chīsana kodomo demo, yukkuri hanashi shiteyareba wakaru hazuda.
Dù đứa trẻ bé thế nào thì tôi chắc chắn có thể hiểu được nếu nó nói chậm.