Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – わけではない (wake dewa nai)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
83. ~わけではない
a. Ý nghĩa: Đâu có nghĩa là ~, không phải là ~
b. Cấu trúc: [V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ
日本人が皆、日本文化に詳しいわけではない。
Nihonjin ga kai, nipponbunka ni kuwashī wakede wanai.
Không phải người Nhật nào cũng biết rõ về văn hóa Nhật Bản.
お金がたくさんあれば幸せというわけではないだろう。
Okane ga takusan areba shiawase to iu wakede wanaidarou.
Không phải cứ có nhiều tiền là hạnh phúc.
日本料理が嫌いというわけではない。作り方を知らないので作らないだけだ。
Nihonryōri ga kirai to iu wakede wanai. Tsukurikata o shiranainode tsukuranai dakeda.
Không phải tôi ghét các món ăn Nhật. Tôi không nấu chỉ vì không biết cách nấu thôi.
それほど忙しいわけではないが、それでも毎日1~2時間は残業している。
Sore hodo isogashī wakede wa naiga, soredemo mainichi 1 ~ 2-jikan wa zangyō shite iru.
Tôi không bận đến thế đâu, chỉ là làm thêm 1, 2 tiếng mỗi ngày.
「あなたの気持ちがわからないわけでもありませんが、ご両親の気持ちも考えたほうがいいですよ」
`Anata no kimochi ga wakaranai wakede mo arimasenga, goryōshin no kimochi mo kangaeta hō ga īdesu yo’
Không phải tôi không hiểu cảm giác của bạn nhưng bạn cũng nên nghĩ về cảm giác của bố mẹ bạn.