Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – わけがない (wake ga nai)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
82. ~わけがない
a. Ý nghĩa: “Chắc chắn không ~” “đương nhiên không ~” (phủ định mạnh) = はずがない
b. Cấu trúc: [N/V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + わけがない
この問題はまだ習っていないのだから、できるわけがない。
Kono mondai wa mada naratte inai nodakara, dekiru wake ga nai.
Vì bài này tôi chưa học nên tôi đương nhiên là tôi không làm được.
あんなにきれいで優しいA子さんに恋人がいないわけはないだろう。
An’nani kireide yasashī A-ko-san ni koibito ga inai wake wanaidarou.
Bé A vừa đẹp vừa dịu dàng như thế chắc phải có người yêu rồi.
「映画見に行かない?」「そんなに暇なわけないでしょ。試験が近いんだから」
`Eiga mi ni ikanai?’`Son’nani himana wake naidesho. Shiken ga chikai ndakara’
Đi xem phim không? – Tôi không rảnh thế đâu. Vì gần đến kì thi rồi.
「そのバッグ、いくら?1万円ぐらい?」「そんなに安いわけないじゃない。ブランド物なのよ」
`Sono baggu, ikura? 1 Man-en gurai?’`Son’nani yasui wake nai janai. Burando-monona no yo’
Cái túi đó giá bao nhiêu vậy? Khoảng 10000 yên à? – Làm gì có chuyện rẻ thế! Hàng hiệu đấy.
「彼はそのとき私といっしょにいました。だから彼が犯人の(/犯人である)わけがありません」
`Kare wa sono toki watashi to issho ni imashita. Dakara kare ga han’nin no ( / han’nindearu) wake ga arimasen’
Lúc đó anh ta ở cùng với tôi. Vì vậy anh ta không thể nào là thủ phạm.