Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 14:であう
Giáo trình テーマ別 中級から学ぶ日本語 (Giáo trình học trung cấp)_chuukyuukara_manabu.
Bài 14:であう・ CUỘC HỘI NGỘ
Phần từ vựng:
Stt | Kanji | Hiragana | nghĩa |
1 | 坊さん | ぼうさん | nhà sư |
2 | 自然 | しぜん | tự nhiên |
3 | 生まれ育つ | うまれそだつ | sinh ra và lớn lên |
4 | 自然科学 | しぜんかがく | khoa học tự nhiên |
5 | 教師 | きょうし | giáo viên |
6 | 仏教 | ぶっきょう | Phật giáo |
7 | 祖父 | そふ | ông |
8 | 代 | よ | đời |
9 | 寺 | ngôi chùa | |
10 | さらに | hơn nữa | |
11 | 勧め | すすめ | lời khuyên |
12 | 苦い | にがい | đau khổ, đắng |
13 | 平和 | へいわ | hòa bình |
14 | 軍縮 | ぐんしゅく | sự giảm quân bị |
15 | ただ | chỉ, đơn thuần, thường | |
16 | 気が弱い | rụt rè, ốm yếu, yếu đuối | |
17 | まさか | than từ đi cùng với hazuganai dùng nhấn mạnh | |
18 | 文章 | ぶんしょう | văn chương |
19 | 変える | thay đổi | |
20 | 人工衛星 | じんこうえいせい | vệ tinh nhân tạo |
21 | 地球 | ちきゅう | trái đất |
22 | 宇宙飛行士 | うちゅうひこうし | phi hành gia |
23 | 美しい | うつくしい | đẹp |
24 | 浮かぶ | うかぶ | nổi lơ lửng, nảy ra thoáng qua |
25 | 球 | きゅう | trái đất |
26 | イデオロギー | hệ tư tưởng | |
27 | 領土 | りょうど | lãnh thổ |
28 | 争う | あらそう | tranh giành, tranh cãi nhau, tranh luận |
29 | 血 | ち | máu |
30 | 流す | ながす | chảy ra |
31 | ばかばかしい | ngu ngốc | |
32 | 民族 | みんぞく | dân tộc |
33 | ホモサピインス | chủng người homo sapiens | |
34 | 種 | しゅ | loài, họ |
35 | 生き物 | いきもの | sinh vật |
36 | 周り | まわり | xung quanh |
37 | 道具 | どうぐ | dụng cụ |
38 | 次々に | つぎつぎに | lần lượt, tiép theo |
39 | 援助 | えんじょ | sự giúp đỡ, cứu trợ |
40 | 大喜び | おおよろこび | vui sướng |
41 | 懐かしい | なつかしい | nhớ quê hương |
42 | ふるさと | quê hương | |
43 | 夢 | ゆめ | giấc mơ |
44 | 協力する | きょうりょくする | hợp tác, hợp lực, giúp đỡ |
45 | ~うち | trong lúc, trong khi | |
46 | 現れる | あらわれる | xuất hiện |
Phần ngữ pháp:
II – 文法
A) 「~ては~」mỗi lần,mỗi khi(hành động diễn ra lập đi,lập lại nhưng không phải là hành động diễn ra hàng ngày,thường thì hành động trước xảy ra và ngay lập tức hành động sau xảy ra khác với tabi ni)
体重 を はかって は 心配して いる。
Cứ mỗi lần cân,tôi lại cảm thấy lo lắng.
家族 の 写真 を みては、頑張ろう と 思って いる。
Cứ mỗi khi nhìn bức ảnh của gia đình,tôi tự nhủ là phải cố gắng lên.
B)「~たところ」Khi,lúc….thì ngay lập tức(diễn tả hành động ngạc nhiên,bất ngờ.)
た形+ところ
実際に行ってみたところ、思ったほど簡単ではなかった。
Lúc thử đi thực tế thì chẳng có dễ như đã nghĩ
できるかどうか聞いたところ、出来ないということでした。
Khi mà hỏi là có thể làm được hay không thì nghe nói là không thể làm được
C)「~うち」Trong lúc,trong khi
辞書形/ない形
い形-い~~~~~~~~~うち
な形-な
名-の
*Làm một cái gì đó trước khi tình trạng nào chưa kết thúc
若い うちに、いろいろ 経験した ほうが いい。
Trong khi còn trẻ,tốt hơn hết nên trải nghiệm nhiều.
朝 の うちに、色々な こと を しなければならない。
Trong buối sáng mà phải làm rất nhiều việc.
冷めない うち に、どうぞ 召し 上がって ください。
Mời (ai đó) ăn trong lúc còn chưa nguội.
*Một sự kiện xảy ra trong bối cảnh
色々考えて いる うちに、寝て しまいました。
Trong lúc đang suy nghĩ rất nhiều thì lai ngủ mất tiêu rồi.
話し 合って いる うちに、地震 が 起こった。
Trong khi đang thảo luận thì động đất xảy ra.
D「まさか~はずがない」:~わけがない chẳng có lý nào,chẳng thể nào.(không có khả năng để xảy hành động nào đấy,biểu thị sự ngạc nhiên)
辞書形/ない形
い形-い
な形-な
名-の
A:上手な 絵 です ね。息子 が お書きに なった の です か
Bức tranh đẹp nhỉ! con trai của anh vẽ phải không?
B:まさか 彼 が 書いた はず が ありません
Thằng đấy làm sao mà vẽ được như vậy
A:まだ でしょう か ね。
Vẫn chưa đến nhỉ!
B:何度 も たのんだ の です から、まさか 来ない はず が ありません.
Vì tôi đã nhờ nhiều lần rôi nên không thể nào mà không đến được.
Phần đọc hiểu:
川上良円 さんは 若いお坊さんである。富士山の見える町に生まれ、豊かな自然の中で育った。山を歩いて動植物の写真を撮るのが何よりの趣味だと言う良円さんは、高校を卒業するころまでは母校で自然科学の教師になりたいと考えていた。しかし、家が祖父の代から寺であったこと、さらに父親に強く勧められたことなどが理由で仏教の大学に入った。
Kawakami Ryōen là một nhà sư trẻ. Ông sinh ra tại một thị trấn trông ra núi Phú Sĩ, lớn lên với thiên nhiên xanh tốt. Ryōen, người mà có sở thích đi bộ trên núi, chụp hình động thực vật hơn cả, cho đến lúc tốt nghiệp trung học vẫn nghĩ là muốn trở thành giảng viên môn khoa học tự nhiên tại trường cũ của mình. Tuy nhiên, vì gia đình có chùa riêng từ thời ông cha, hơn nữa lại được cha khuyến khích nhiều, nên vì những lý do đó mà đã vào học Trường đại học Phật học.
父親の良円さんは、自分の苦しい経験から「戦争はいけない。どんなことをしてでも、平和は守らなければ な らない」といつも言っていた。そしていろいろなところへでかけて いっては、自分の戦争体験や平和の大切さについて話をするのが自分の仕事だと考えていた。良円さんはそんな父親を見て、ただ自然が好きなだけの気の弱い自分に父と同じような活動なんてまさかできるはずがないと思っていた。
Cha Kawakami Ryōen từ những trải nghiệm cực khổ của mình thường nói: “Đừng gây chiến. Dù có chuyện gì xảy ra cũng phải gìn giữ hòa bình”. Rồi thì cứ mỗi lần đi đến chỗ khác nhau thì lại nói về những điều mình đã trải qua trong thời gian chiến tranh và nói về tầm quan trọng của hòa bình, xem việc này như là công việc của mình. Nhìn thấy cha như vậy, Ryōen nghĩ là bởi tính cách yếu đuối, mình làm sao mà làm những hoạt động giống như cha được, chắc chỉ có thể làm cái gì liên quan đến thiên nhiên là điều mình thích thôi.
大学を卒業する春のことだった。ある写真の展覧会で、一枚の衛星写真に添えられた文字が目に留まった。そして、その短い文章との出会いが良円さんの人生を変えた。
Rồi vào mùa xuân, lúc tốt nghiệp đại học. Ở một cuộc triển lãm ảnh, Ryōen đã bắt gặp một bức ảnh chụp vệ tinh có kèm theo lời bình. Từ cuộc hội ngộ với đoạn văn ngắn đó mà cuộc đời Ryōen đã thay đổi.