Home / Tiếng Nhật trung cấp / Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 22: ふれあう

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 22: ふれあう

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 22: ふれあう
Giáo trình テーマ別 中級から学ぶ日本語 (Giáo trình học trung cấp)_chuukyuukara_manabu.

BÀI 22: 「ふれあう」/ SỰ TIẾP XÚC

Phần từ vựng:

Stt Kanji Hiragana/katakana nghĩa
1 けたたましい ồn ào, ầm ĩ
2 寝ぼけ眼 ねぼけまなこ con mắt mơ màng
3 目覚める めざめる tỉnh dậy
4 太極拳 thái cực quyền
5 朝市 chợ sáng
6 あふれる tràn, tràn ngập
7 さすが quả thật là, quả nhiên là
8 第(一) số 1
9 商業 しょうぎょう thương nghiệp
10 都市 とし độ thị
11 わき上がる huyên náo, rộn ràng
12 けん騒 ồn ào, hối hả
13 揺らぐ ゆらぐ lay động, lung lay, đung đưa
14 一体 いったい nhất thể(ý muốn nhấn mạnh)
15 なみ sóng
16 はじき飛ばす làm cho bay lên
17 すれ違う すれちがう không đồng ý, không hiểu nhau
18 早朝 そうちょう sáng sớm
19 容赦ない ようしゃない gay gắt
20 照りつける てりつける chiếu(ánh sáng)
21 真(夏) giữa mùa hè
22 (休む) 間もない thời gian nghĩ cũng không có
23 せい
24 絶える たえる đoạn tuyệt, cắt đứt
25 ひかり ánh sáng
26 誘う さそう rủ rê
27 すずかけ cây ngô đồng
28 こしを下ろす ngồi tựa lưng
29 友好 ゆうこう hữu nghị, bạn tốt
30 いん dấu ấn, biểu tượng
31 勧める すすめる khuyên bảo
32 取り出す とりだす lấy ra
33 遠慮 えんりょ suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngại ngùng
34 (遠慮) がち không khách sáo
35 あっという間に quá nhanh trong tích tắc
36 から trống rỗng
37 一役 vai trò
38 片言 nói bập bẹ
39 語りかける かたりかける kể chuyện
40 こぼれる chảy ra, trào ra
41 なんで tại sao
42 (~を) 挙げて kiến thiết(đất nước)
43 かけ声 tiếng gọi
44 (~の) 下で dưới sự(chỉ bảo, hướng dẫn)
45 理解する りかいする lý giải
46 (理解し)がたい khó giải thích
47 流れ出る ながれでる chảy ra
48 届く とどく đến
49 濁る にごる đục
50 エメラルド màu xanh ngọc bích
51 ジャンク 1 loại thuyền nhỏ của TQ
52 姿 すがた tư thế
53 それにしても dù cho là như vậy
54 訪れる おとずれる thăm hỏi, viếng thăm
55 甲板 bảng hiệu,boong tàu
56 心地良い ここちいい dễ chịu
57 文字どおり もじどおり theo nghĩa đen, đúng như người ta nói
58 誓う ちかう thề, hứa

Phần ngữ pháp:
II – 文法
A.「~がち」hay,dễ (có tính khuynh hướng)

子供のころは体が弱く、病気がちだった。
Lúc nhỏ,cơ thể yếu và hay bệnh.
最近いつも疲れましたから学校を休みがちです。
Gần đây,vì mệt nên hay nghỉ học.

B.‐1「さすが~」quả thật, quả nhiên là, nhờ vào (vế sau phải tương ứng với vế trước)
さすがに 5 年も日本に留学しただけあって、日本語がうまい。
Quả thật nhờ đi du học Nhật những 5 năm mà tiếng Nhật rất giỏi.

彼はハンサムだと言われています。会ってみたら、さすがハンサムでした。
Anh ta được khen là đẹp trai.nếu gặp thử,quả nhiên là đẹp trai

B. ‐2 さすがの: Ngay cả
さすがの大学生もこの宿題ができない。
Ngay cả sinh viên đại học cũng không làm nổi bài tập này.
A:きょう、あなたのため、たくさんの料理を作ったのよ、食べきってね。
Ngày hôm nay,tôi đã làm rất nhiều món ăn cho bạn, cố ăn cho hết nhé

B:こんなに沢山はさすがのすもうさんも食べきれません
Nhiều như vậy thì ngay cả sumo cũng không thể ăn hết được đâu.

C. 「~の下で」dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của ai đó
彼は 15 歳まで両親の下で、厳しい教育を受けます。
Anh ta đã nhận được sự giáo dục nghiêm khắc của bố mẹ cho đến năm 15 tuổi.

ドイモイ対策の下で、ベトナムは経済がとても発展しました。
Việt Nam đã phát triển kinh tế dưới chính sách đổi mới

D. 「それにしても」dù thế ,tuy thế (nói them,chuyển ý theo khía cạnh khác chứ không ngược nhau)

ホー チミン市はバイクは多いとは聞いていました。それにしても、こんなに多いとは思いませんでした。
Nghe nói ở tp hcm xe máy rất đông.Cho dù vậy,tôi cũng không nghĩ là nhiều đến thế.

このセーターどうですか。3 万円もしたんですよ。
Cái áo len này trông được không,tớ mua những 30000 yên đấy

いいですね、それにしても、値段がちょっと高いね。
Được đấy,cho dù thế thì giá có hơi đắt một chút nhỉ.