Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – みたいだ (mitaida)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – みたいだ (mitaida)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – みたいだ (mitaida)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

5. ~みたいだ
a. Ý nghĩa1 :
– Phỏng đoán.
– Giống cấu trúc: [Danh từ/Tính từ/Động từ] ở dạng bổ nghĩa cho danh từ +ようだ ở N4
– Cấu trúc này thường dùng trong văn nói.

* Cấu trúc: Danh từ/Tính từ đuôi な bỏ な/ [Động từ/Tính từ đuôi い] thể thông thường + みたいだ

「星がたくさん出ている。あしたも晴れみたい」
`Hoshi ga takusan dete iru. Ashita mo hare mitai’
「Trên trời có nhiều sao. Ngày mai có vẻ cũng rất đẹp trời」

「あの店、人気がないみたいだね。いつ行ってもすいている」
`Ano mise, ninki ga nai mitaida ne. Itsu itte mo suite iru’
「Cửa hàng này có vẻ không nổi tiếng lắm. Lúc nào đến cũng thấy vắng vẻ」

「おとうさん、すごく怒っているみたいだから、近づかないほうがいいよ」
`Otōsan, sugoku okotte iru mitaidakara, chikadzukanai hō ga ī yo’
「Bố có vẻ đang cực kỳ giận. Vì vậy không nên lại gần.」

「風邪をひいたみたいなんです。きのうから、のどが痛くて」
`Kaze o hīta mitaina ndesu. Kinō kara, nodo ga itakute’
「Có vẻ mình bị cảm rồi. Từ hôm qua thấy đau họng」

「オウさん、このごろやせたみたい。どうかしたの」「ううん、なんでもない」
`Ō-san, konogoro yaseta mitai. Dōka shita no’`ūn, nan demonai’
「Ou này, dạo này có vẻ bạn gầy đi. Sao vậy?」「Không. Không có gì」

「今井君はもう帰ったのかな」「みたいだね。かばんがないから」
`Imai-kun wa mō kaetta no ka na’`mitaida ne. Kaban ga naikara’
「Giờ bé I đã về rồi nhỉ」「Có vẻ thế. Vì không thấy cặp của nó nữa.」

b. Ý nghĩa 2: Giống như là… (nhưng sự thực không phải thế).
– Giống cấu trúc: Danh từ + のようだ/ような/ように: Giống như là (nhưng không phải là sự thật) ở N4.

* Cấu trúc: Danh từ/Động từ thể thông thường + みたいだ

宝くじで1000万円当たった。夢(を見ている)みたいだ。
Tôi đã trúng xổ số 1000 vạn yên. Giống như đang mơ vậy.

「あの雲、見て。ゾウみたいな形だよ」「ほんとだ」
「Đám mây kia có hình giống như con voi nhỉ」「Đúng thế」

兄はすぐに泣いたり怒ったり笑ったりする。まったく、子どもみたいだ。
Anh tôi rất dễ khóc, giận, cười. Như trẻ con vậy.

ホームステイ先の家族はみんなやさしくて、自分の家にいるみたいだった。
Mọi người trong gia đình Homestay thật thân thiện. Làm tôi thấy cứ như ở nhà vậy.

c. Ý nghĩa3: Chỉ ra ví dụ = よう (Giống mẫu số 4)
* Cấu trúc: Danh từ + みたいだ

私は寒いのが嫌いなので、ハワイみたいな、1年中暖かいところで暮らしたい。
Tôi ghét sự lạnh lẽo. Tôi muốn sống ở nơi ấm áp quanh năm như Hawai.

私も早くリンさんみたいに、日本語が上手になりたいなあ。
Tôi muốn nhanh chóng giỏi tiếng Nhật như Linh.

私の田舎にはコンビニみたいな便利な店はありません。
Ở quê tôi không có cửa hàng nào tiện lợi như Konbini.

「彼みたいに遊んでばかりいると、試験に落ちますよ」
「Kare mitaini asonde bakari iru to, shiken ni ochimasu yo」
「Nếu ham chơi như cậu ta thì cậu sẽ trượt kì thi đấy」

d. Chú ý:
– みたいだ giống với ようだ nhưng thường dùng trong hội thoại thân mật.
– みたい dùng như tính từ đuôi na.