Home / Minna no Nihongo / Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 29

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 29

Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 29
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N4, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.

Bài 29:
1. Vています : diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ
1.1. N が V ています
• Cách dùng: Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ が.
• Ví dụ:
まどが 閉まっています。
Mado ga shima tte imasu.
Cửa sổ đóng
(-> cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại)

いすが 壊れています。
Isu ga kowarete imasu.
Cái ghế bị hỏng
(-> cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)

ふくろが 破れています。
Fuku ro ga yaburete imasu.
Cái túi bị rách
(-> cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách)

窓のガラスが 割れていますから、危ないです。
Mado no garasu ga warete imasukara, abunaidesu.
Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm.
(-> kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)

• Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていました
今朝道が 込んでいました。
Kesa michi ga konde imashita.
Sáng nay đường đông nghịt.

1.2. N は V ています
• Cách dùng:
– Khi muốn nói rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.
– Thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.
• Ví dụ:
このいすは 壊れています。
Kono isu wa kowarete imasu.
Cái ghế này thì bị hỏng rồi

その皿は 割れています。
Sono sara wa warete imasu.
Cái đĩa đó thì vỡ rồi

あの皿は 汚れていますから、洗ってください。
Ano sara wa yogorete imasukara, aratte kudasai.
Cái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi.

2. Vてしまいます: (làm gì) hết/ xong rồi; (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)
2.1. V てしまいました/V ていしまいます: sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động
a. Vていしまいました: đã hoàn hành, đã xong (1 hành động trong quá khứ)
• Cách dùng: dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động, đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ.
• Ví dụ:
宿題は もう やってしまいました。
Shukudai wa mō yatte shimaimashita.
Bài tập thì tôi đã làm hết rồi.

お酒を 全部飲んでしまいました。
Osake wo zenbu nonde shimaimashita.
Tôi đã uống hết rượu rồi.

b. Vていしまいます : Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai)
• Cách dùng: dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
• Ví dụ:
明日までに レポートを 書いてしまいます。
Ashita made ni repōto wo kaite shimaimasu.
Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo.

2.2. Vてしまいました: (làm gì) mất rồi
• Cách dùng: dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu.
• Ví dụ:
パスポートを 無くしてしまいました。
Pasupōto wo nakushite shimaimashita.
Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.

電車に かばんを 忘れてしまいました。
Densha ni kaban wo wasurete shimaimashita.
Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi.

スーパーで 財布を 落としてしまいました。
Sūpā de saifu wo oto shite shimaimashita.
Tôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi.