Home / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp N3: Phân biệt ほど, くらい và ころ

Ngữ pháp N3: Phân biệt ほど, くらい và ころ

Ngữ pháp N3: Phân biệt ほど, くらい và ころ

Các từ này đều chỉ mức độ như khoảng, tầm tuy nhiên tùy từng hoàn cảnh câu mà sẽ sử dụng các cấu trúc khác nhau.

Cả 3 từ ほど、 くらい và ころ đều có thể đứng sau danh từ chỉ thời gian.Về mặt ý nghĩa, Cả 3 từ này đều có nghĩa là “khoảng/ tầm”, dùng để biểu thị mức độ:

ほど [Hodo]: khoảng, bằng, đến mức

くらい/ぐらい [kurai]: khoảng, chừng, cỡ độ, mức

ころ[ Koro]: Khoảng, vào khoảng. Đi với mốc thời gian cụ thể hay một thời điểm cụ thể nào đó.

Nhưng cách dùng của chúng trong ngữ pháp tiếng Nhật có sự khác biệt như sau:

A. ほど、くらい/ぐらい

ほど: khoảng, bằng, đến mức
くらい, ぐらい: khoảng, chừng, cỡ độ, mức

I. Các trường hợp có thể sử dụng cả hai ほど và くらい/ぐらい

Trường Hợp 1: ほど và くらい/ぐらい đứng sau số từ: từ chỉ số lượng

1. 今までに二年間くらい/ぐらい/ほど 日本語を勉強しています。
Cho đến bây giờ tôi đã học tiếng Nhật được khoảng 2 năm.

2. 健康のために毎日2時くらい/ぐらい/ほど散歩するようにしています。
Vì sức khỏe mỗi ngày tôi cố gắng đi bộ khoảng 2h.

Trường Hợp 2: ほど và くらい/ぐらい chỉ mức độ

1. 泣きたいくらい/ぐらい/ほど、お腹が痛いです。
Bụng tôi đau đến mức muốn khóc

2. 持たれないくらい/ぐらい/ほどの荷物があったので、タクシーで帰りました。
Vì hành lý nhiều đến mức không thể mang được nên tôi đã đi taxi về.

II. Trường Hợp chỉ dùng vời くらい/ぐらい

くらい/ぐらい: Diễn tả mức độ tối thiểu

忙しくても電話がかけるくらい/ぐらいはできたでしょう。
Dù bận đến thế nào ít nhất cũng phải gọi được điện thoại chứ

そんなことくらいでこどもでもわかります。
Việc này đến lũ trẻ còn hiểu được.

III. Các Trường Hợp chỉ dùng với ほど

1. ば~ほど: càng ~ càng

女の子は太ければ太いほどきれいになります。
Con gái thì càng béo càng trở nên xinh đẹp.

機会は操作が簡単なら簡単なほどいいです。
Máy móc thì thao tác càng đơn giản càng tốt.

2. ほど~ない: không có gì…bằng

今日は思ったほど寒くない
Ngày hôm nay không lạnh như tôi đã nghĩ.

ベトナムほどきれいな国はない
Không một đất nước nào đẹp bằng Việt Nam.

注意:ほど trang trọng hơn くらい.

B. ころ

ころ: Khoảng, vào khoảng. Đi với mốc thời gian cụ thể hay một thời điểm cụ thể nào đó.

I. Trường Hợp có thể sử dụng cả ころ/くらい

今朝は8時ごろ/くらいに起きました。
Sáng nay tôi thức dậy tầm 8h

II. Trường Hợp chỉ sử dụng được ごろ/ころ

1. 私は中学校のころはよく母にしかられました。
Khi còn học trung học tôi rất hay bị mẹ mắng.

2. 気落ちの時は子供のころに戻りたいです。
Khi chán nản tôi muốn quay trở lại lúc còn là đứa trẻ.

Xem thêm:
Tổng hợp Ý nghĩa và cách sử dụng わけ trong N3
Ý nghĩa và cách sử dụng ばかり trong N3