Home / Tiếng Nhật giao tiếp / Những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa

Những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa

Những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa

– 明 け ま し て お め で と う
(Akemashite omedetou) :
Chúc mừng năm mới!

– 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す
(Akemashite omedetou gozaimasu) :
Chúc Mừng Năm Mới!

– 良いお年を / 良いお年をお迎えください
(Yoiotoshiwo / Yoiotoshiwo omukae kudasai) :
Chúc năm mới vui vẻ (Chúc trước khi năm mới, dùng trước giao thừa)

– 明けましておめでとうございます
(Akemashite omedetou gozaimasu) :
Chúc mừng năm mới (dùng sau giao thừa)

– 謹賀新年 (きんがしんねん) (Kinga shinnen) :
Cung chúc tân xuân (thường được viết trong bưu thiếp)

– 恭賀新年 (きょうがしんねん) (Kyouga shinnen) :
Năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc (thường được viết trong bưu thiếp)

– 迎春(げいしゅん) (Geishun) :
Chào đón mùa xuân mới về

– 謹んで新年のお喜びを申し上げます
(Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu) :
Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới.

– 昨年は大変お世話になり ありがとうございました
(Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita) :
Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi rất nhiều.

– 本年もどうぞよろしくお願いします
(Honnen mo dōzoyoroshiku onegaishimasu) :
Tôi rất mong sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong năm tới.

– 皆様のご健康をお祈り申し上げます
(Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu) :
Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe

– 事業じぎょうがせいこうしますように
(jigyou ga seikou shimasu youni)
Chúc thành công trong sự nghiệp

– 幸運がもたらしますように
(kouun ga motarashimasu youni) :
Tràn đầy hạnh phúc

Xem thêm:
70 Cụm Động Từ tiếng Nhật thông dụng
22 Cụm từ đệm để nhờ vả, yêu cầu lịch sự trong tiếng Nhật