Home / Tiếng Nhật giao tiếp / Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật

Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật

Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật
Trong bài này chúng ta sẽ cùng học những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật.

Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
イケメンですね ikemendesune Anh đẹp trai quá
よくやった! Yoku yatta Bạn làm tốt lắm!
すばらしい履歴書ですね Subarashii rirekisho desu ne  Đúng là 1 bản sơ yếu lý lịch tuyệt vời!
見た目より内面のほうがずっとすてきです Mitame yori naimen no hō ga zutto suteki desu Hơn cả vẻ bề ngoài (vẻ đẹp hình thức) thì phẩm chất bên trong (chiều sâu  tâm hồn) còn tuyệt vời hơn nhiều
  きみをみてると、もっと自分を磨かなきゃって気持ちになります Kimi o mite ru to, motto jibun o migakanakya tte kimochi ni narimasu Cứ mỗi lần nhìn vào em, anh lại thấy mình cần phải cố gắng, nỗ lực nhiều hơn nữa.
 そのジャケット、似合っていますね Sono jaketto, niatte imasu ne Cái áo Jacket kia, em thấy hợp với anh thật đấy.
  骨の折れるプロジェクトだったと思うけど、君のがんばりは私の期待以上でした Hone no oreru purojekuto datta to omou kedo, kimi no ganbari wa watashi no kitai ijō deshita. Dù khó khan mệt nhọc nhưng cậu đã  làm tốt hơn cả kì vọng của tôi
   頭いいですね! Atama ii desu ne! Bạn (Em) thông minh thật đấy!
 きみは最高の友達だよ。 Kimi wa saikō no tomodachi da yo Cậu là người bạn tuyệt vời nhất!
  抜群のユーモアのセンスを持っているね。 Batsugun no yūmoa no sensu o motte iru ne Cậu đúng là có khiếu hài hước kinh khủng đấy!
笑顔が素敵です Egao ga suteki desu. Khuôn mặt tươi cười của em thật là đẹp.
きみの作る料理が大好きです。 Kimi no tsukuru ryōri ga daisuki desu Anh thực sự rất thích những món  ăn em làm.
センスがいいね Sensu ga ii ne Bạn có gu thẩm mĩ thật đấy
きまってるね。 Kimatte ru ne. Quyết định vậy nhé.
話し上手だね。 Hanashijōzu da ne. Bạn nói chuyện khéo quá.

 

Cùng học cách nói lời khen đơn giản trong tiếng Nhật.

1. 笑顔 が 素敵 です。 (Egao ga suteki desu.)
Nụ cười của bạn thật đẹp

2. あなたは とっても ハンサムなのよ (Anata wa tottemo hansamu na no yo.)
Bạn trông đẹp trai đấy!

3. あなたはとても綺麗だ (Anata wa totemo kireida)
Bạn thật là xinh đẹp

4. きみの 作る 料理 が 大好き です。 (Kimi no tsukuru ryōri ga daisuki desu.)
Tôi rất thích các món ăn bạn nấu.

5. きみ は 最高の 友達 だよ。 (Kimi wa sa ikou no tomodachi da yo.)
Bạn quả là một người bạn tốt.

6. きみは最高の友達だよ。 (Kimi wa saikō no tomodachi da yo.)
Cậu là người bạn tuyệt vời nhất!

7. あなた は おもしろい! (Anata wa omoshiroi)
Bạn thật hài hước

8. 抜群のユーモアのセンスを持っているね。 (Batsugun no yūmoa no sensu o motte iru ne.)
Cậu đúng là có khiếu hài hước kinh khủng đấy!
(抜群: xuất chúng, nổi bật, đáng chú ý)

9. 頭 いい ですね! (Atama ī desu ne!)
Bạn thật thông minh!

10. あなたと お話 が できうれしかったです! (Anatato ohanashi ga deki ureshikatta desu)
Nói chuyện với bạn rất vui!

11. あなたはとても よく やったわ (Anata wa totemo yoku yatta wa)
Bạn đã làm rất tốt

12. あなた を 誇りに思う. (Anata wo hokori ni omou)
Tôi thấy tự hào về bạn

13. あなたはとても 勇敢だ. (Anata wa totemo yuukanda)
Bạn thật là dũng cảm

14. 私は あなた を 尊敬します (Watashi wa anata wo sonkei shimasu)
Tôi rất tôn trọng bạn

15. あなたは とっても 才能 がある (Anata wa tottemo sainou ga aru)
Bạn rất có tài năng.

16. あなた なら できる (Anata nara dekiru)
Tôi biết là bạn làm được mà.

17. そのドレス/トップ、すごく似合っているよ! (Bạn mặc cái áo/váy này rất đẹp!)

18. でかした、 でかした! (Dekashita, dekashita.)
Tốt lắm, tốt lắm

19. 見た目より内面のほうがずっとすてきです。 (Mitame yori naimen no hō ga zutto suteki desu.): Hơn cả vẻ bề ngoài (vẻ đẹp hình thức) thì phẩm chất bên trong (chiều sâu tâm hồn) còn tuyệt vời hơn nhiều (1 câu thành ngữ tiếng Nhật khác cũng có nội dung tương tự: 花より団子 – hana yori dango).

20. センスがいいね. (Sensu ga ii ne.):
Bạn có năng lực cảm nhận tốt thật đấy. (センス: có nghĩa là cảm giác (感覚), được dùng để diễn tả năng lực cảm nhận được những thứ mà người khác khó có thể cảm nhận được. Ví dụ: khi ăn 1 món ăn, món ăn này dùng đường hay mật ong, những người khác không nhận ra được sự khác biệt thì những người này được gọi là センスが悪い, còn những ai nhận ra được sự khác nhau về mùi vị, màu sắc… sẽ được gọi là センスがいい)

21. きまってるね。 (Kimatte ru ne.)
Quyết định vậy nhé. (きまる:quyết định. Ví dụ khi mọi người đang nói về 1 vấn đề gì đó, chẳng hạn như “ngày mai đi chơi ở đâu, đi bằng gì”, sau 1 hồi bàn bạc mọi người đưa ra được quyết định cuối cùng, giống như trong tiếng Việt nói “thống nhất vậy đi, vậy thì làm như thế đi” thì tiếng Nhật sẽ nói “きまってるね”.)

22. 話し上手だね。 (Hanashijōzu da ne.)

Bạn nói chuyện khéo quá. (đây là câu khen 1 người biết cách nói chuyện, giỏi giao tiếp)

23. 笑顔が素敵です。 (Egao ga suteki desu.): Khuôn mặt tươi cười của em thật là đẹp.

24. きみの作る料理が大好きです。 (Kimi no tsukuru ryōri ga daisuki desu.): Anh thực sự rất thích những món ăn em làm.

Xem thêm:
Học Kaiwa thực tế trong công việc – Phần 1
Cách đáp lại câu khen trong tiếng Nhật