Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – として (to shite)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
90. ~として
a. Ý nghĩa: “là ~”, “với tư cách là ~”, “trên phương diện ~”, “với quan điểm ~”…
b. Cấu trúc: N + として
今は留学生だが、以前に一度観光客として来日したことがある。
Ima wa ryūgakuseidaga, izen ni ichido kankōkyaku to shite rainichi shita koto ga aru.
Bây giờ tôi là du hoc sinh nhưng trước đây tôi đã từng một lần đến Nhật Bản với tư cách là khách du lịch.
Aさんは最近歌手としてよりも俳優として活躍している。
A-san wa saikin kashu to shite yori mo haiyū to shite katsuyaku shite iru.
Anh A gần đây đang hoạt động tích cực với tư cách là một diễn viên hơn là một ca sĩ.
私個人としては賛成だが、皆と相談してからでないと結論は出せない。
Watakushikojin to shite wa sanseidaga, mina to sōdan shite karadenai to ketsuron wa dasenai.
Cá nhân tôi tán thành nhưng, không thể đưa ra kết luận nếu không bàn bạc với mọi người.
「我が社といたしましては、今月中に契約をまとめたいと思っております」
`Waga sha to itashimashite wa, kongetsujū ni keiyaku o matometai to omotte orimasu’
Về phía công ty tôi thì muốn kí hợp đồng nội trong tháng này.
赤やピンクは色としては好きだが、私には似合いそうもない。
Aka ya pinku wa iro to shite wa sukida ga, watashiniha niai-sō mo nai.
Đỏ và hồng là màu tôi thích nhưng chúng có vẻ không hợp với tôi.
彼はバレーボールの選手としては小柄だ。
Kare wa barēbōru no senshu to shite wa kogarada.
Đối với một vận động viên bóng rổ thì anh ta có dáng nhỏ con.
面接に行ったら、交通費として1000円くれた。
Mensetsu ni ittara, kōtsū-hi to shite 1000-en kureta.
Khi tôi đi phỏng vấn tôi đã được hỗ trợ 1000 yên phí giao thông.
異文化交流においては、違いは違いとして認めることが大切だ。(慣用的)
Ibunkakōryū ni oite wa, chigai wa chigai to shite shitatameru koto ga taisetsuda. (Kan’yō-teki)
Trong giao lưu các nền văn hóa khác nhau, việc chấp nhận như là sự khác biệt là điều quan trọng. (thành ngữ)
例として~が挙げられる
~ được đưa ra như một ví dụ. (thành ngữ)
原因として~が考えられる
~ được biết đến như một nguyên nhân (thành ngữ)