Home / Từ vựng / Từ vựng tiếng Nhật thường xuất hiện trong đề thi BJT

Từ vựng tiếng Nhật thường xuất hiện trong đề thi BJT

Từ vựng tiếng Nhật thường xuất hiện trong đề thi BJT

20 TỪ VỰNG HAY XUẤT HIỆN NHẤT TRONG ĐỀ BJT

1. 間に立つ (あいだにたつ) : Đứng giữa hòa giải

2. 間に入る (あいだにはいる) : Can thiệp

3. 見積もり合わせ (みつもりあわせ) : Ước tính đối sánh

4. 合見積 (ごうみつもり) : Bảng giá so sánh giữa các nơi với nhau

5. 相見積もりをとる (あいみつもりをとる) : Yêu cầu về bảng giá so sánh các cty

6. 朝一 (あさいち) : Việc cần làm đầu tiên vào buổi sáng

VD: 朝一番最初に行う
Điều đầu tiên thực hiện vào buổi sáng

7. 足がかり (あしがかり) : Đầu mối, nguyên nhân để bắt đầu gì đó, chỗ đứng

VD: これを足がかりとして、新規契約が取れないだろうか
Lấy đây làm đầu mối, không biết có thể ký kết hợp đồng mới được không nhỉ?

若いころから幅広い人脈を作り、出世の足がかりを築いてきた
Từ khi còn trẻ, anh ấy đã có nhiều mối quan hệ cá nhân và tạo dựng được chỗ đứng vững chắc cho sự nghiệp của mình.

8. 足を運ぶ (あしをはこぶ) : Cất công tới gặp trực tiếp, thường dùng cho khách hàng, đối tác, có thể dùng cho bản thân nhưng cần lưu ý

VD: お忙しい中、足をお運びくださり誠にありがとうございます。
Cảm ơn bạn đã cất công ghé thăm chúng tôi dù lịch trình bận rộn.

都内でイベントをやっておりますので、是非足をお運びください。
Chúng tôi đang tổ chức một sự kiện trong nội thành Tokyo, vì vậy nhất định hãy ghé thăm nhé.

せっかく足を運んだのに、お店が閉まっていてとても残念です。
Thật tiếc khi cửa hàng đóng cửa mặc dù tôi đã cất công tới.

9. 預かる (あずかる) : Nhận, giữ

10. 頭打ち (あたまうち) : Đạt cao nhất

VD: 私たちの給料が3月に頭打ちになる
Lương chúng tôi đạt cao nhất là vào tháng 3

あの会社の求人募集はすでに頭打ち状態だ
Số lượng tuyển dụng của công ty đó đã đạt giới hạn

11. 後押し (あとおし) : Hỗ trợ

VD: いたしかたないこの計画を実現させるためには、行政の後押しが必要だ
Sự hỗ trợ của chính phủ là cần thiết để thực hiện kế hoạch này

12. 生き残る (いきのこる) : Sinh tồn

VD: ビジネスの世界で生き残るための現場の会計思考
Tư duy tính toán tại chỗ để tồn tại trong thế giới kinh doanh

13. 致し方ない (いたしかたない) : Không thể giúp, không còn cách nào khác

VD: 予算が足りなかったのだから、致し方ない
Vì không đủ ngân sách nên không còn cách nào khác

物流がストップしてしまったこの状況では、致し方ないと存じております
Trong tình hình vận chuyển hàng hóa bị ngừng hoạt động như này, chúng tôi biết rằng mình không thể tránh khỏi.

講演会が中止になるのは残念だが、致し方ないですね
Thật tiếc khi buổi thuyết trình bị hủy bỏ, nhưng không thể làm gì được.

14. 一存では決めかねる (いちぞんではきめかねる) : Không thể tự mình quyết định

VD: 私の一存では決めかねます。上司と相談いたしまして、〇月〇日までに改めてお返事いたします
Tôi không thể tự mình quyết định. Để tôi thảo luận với cấp trên và trả lời lại vào ngày…

15. 位置付け (いちづけ) : Vị trí vai trò, chỗ đứng của một thứ gì đó mang theo sự kì vọng

VD: 会議の目的と位置づけをしっかりと理解をして臨む
Hướng tới việc hiểu được mục đích và vai trò của cuộc họp rõ ràng.

このホテルの位置づけは、どのガイドブックでも高いようだ
Vị trí của khách sạn này dường như được đánh giá cao trong bất kỳ cuốn sách hướng dẫn nào.

16. 一環 (いっかん) : 1 phần liên kết

VD: 電子メールは、パソコンのメカニズムの一環としてあります。
Email là một phần của cơ chế máy tính.

物を書くという作業は、人工知能メカニズムの一環としてあります。
Việc viết ra mọi thứ là một phần của cơ chế trí tuệ nhân tạo.

17. 糸口(いとぐち): Đầu mối, dấu hiệu

VD: 迷走を続けた挙げ句、わたしたちはようやく治療の糸口を見つけたのだ
Sau khi tiếp tục đi lạc, cuối cùng chúng tôi đã tìm ra manh mối để điều trị.

18. 今一つ (いまひとつ) /いまいち : Không hài lòng lắm, chưa thấy đủ

VD: 先月の営業成績がいまいちだったからって、くよくよしたって始まらないよ。
Dù kết quả kinh doanh tháng trước không tốt đi chăng nữa, cứ dằn vặt như thế thì cũng không bắt đầu được cái gì đâu.

19. 色を付ける (いろをつける) : Giảm giá hoặc tặng kèm

VD: 前回、無理を聞いてもらいましたが、今回はちょっと色をつけておきますよ。
Lần trước phía bạn đã không nhận được đồng ý. Nhưng lần này chúng tôi đã hạ giá chút xíu rồi.

20. 追い風 (おいかぜ) ⇔ 向かい風 (むかいかぜ) : Thuận lợi, lên như diều gặp gió

VD: いま欲しいのは、ビジネスに追い風を吹かす時計
Những gì tôi muốn bây giờ là một chiếc đồng hồ mang lại làn gió thuận lợi cho công việc kinh doanh.

Cảm ơn bạn An Nhiên fb.com/annhien96tcc đã biên soạn và chia sẻ tài liệu.

Xem thêm:
Số đếm trong tiếng Nhật
Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Nhật