Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – 向き (muki)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
70. ~向き
a. Cấu tạo:
Danh từ + 向き
b. Ý nghĩa: Phù hợp với ~, dành cho ~
子ども向きのデザイン / 初心者向きのコース
Kodomo-muke no dezain/ shoshinsha-muke no kōsu
Kiểu mẫu phù hợp với bọn trẻ con / Khóa học phù hợp với người mới nhập môn.
最近、職業に関しては、男性向きとか女性向きとか言えなくなってきた。
Saikin, shokugyō ni kanshite wa, dansei-muke toka josei-muke toka ienaku natte kita.
Gần đây, không thể nói rằng việc đi làm là phù hợp với đàn ông hay phụ nữ.
日本の伝統的な家屋は夏向きにできている。
Nihon no dentō-tekina kaoku wa natsumuki ni dekite iru.
Nhà truyền thống kiểu Nhật được làm để phù hợp với mùa hè.
このあたりは雨が少ないので、米作りには不向きだ。
Kono atari wa ame ga sukunainode, kometsukuri ni wa fumukida.
Vì vùng này có ít mưa nên không phù hợp để trồng lúa.
向く
彼女は子ども好きだから、保育士に向いていると思う。
Kanojo wa kodomo sukidakara, hoiku-shi ni muite iru to omou.
Vì cô ấy thích trẻ con, tôi nghĩ rằng cô ấy thích hợp với việc trông trẻ.
当分はアルバイトをしながら、自分に向いた仕事を探すつもりだ。
Tōbun wa arubaito o shinagara, jibun ni muita shigoto o sagasu tsumorida.
Hiện tại tôi đang vừa làm thêm vừa có kế hoạch tự tìm cho mình một công việc thích hợp.