Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 10
Chúng ta cùng học bài ngữ pháp tiếng Nhật cấp độ N5, các bài ngữ pháp theo giáo trình Minna no Nihongo.
Bài 10:
1. N が あります/います: Có N
• Cách dùng:
– あります sử dụng khi N là đồ vật
– います sử dụng khi N là người và động vật
• Ví dụ:
私は あたらしいでんわ が あります。
Watashi wa atarashii denwa ga arimasu.
Tôi có điện thoại mới.
いもうとが います。
Imouto ga imasu.
Tôi có em gái.
2. N1 (địa điểm) に なにが ありますか / いますか。Ở N1 có cái gì/ con gì?
N1 (địa điểm) に N2 が あります/います: Có N2 ở N1, ở N1 có N2
• Cách dùng: dùng để miêu tả một sự thật. N1 là địa điểm tồn tại của N2 và được xác định bằng trợ từ に.
• Ví dụ:
庭に 何が ありますか。
Niwa ni nani ga arimasuka.
Ngoài sân có gì thế?
さくらの木が あります。
Sakura ni ki ga arimasu.
Có cây hoa anh đào.
教室に 何が いますか。
Kyōshitsu ni nani ga kimasuka.
Trong lớp học có ai vậy?
ゆきさんが います。
Yukisan ga imasu.
Có bạn Yuki
3. N1 は N2 (địa điểm) に あります/います: N1 ở N2
• Cách dùng: chỉ nơi tồn tại ở người hay vật
• Ví dụ:
田中さんは 事務所に います。
Tanakasan wa jimusho ni imasu.
Bạn Tanaka ở văn phòng.
電話は かばんに あります。
Denwa wa kaban ni arimasu.
Điện thoại ở trong cặp.
Hoang Thanh はどこにありますか。
Hoang Thanh wa doko ni arimasuka.
Hoàng Thành ở đâu?
ハノイです。
Hanoi desu.
Ở Hà Nội.
Chú ý: です thỉnh thoảng được sử dụng thay thế cho động từ chỉ vị trí あります / います khi những động từ đó đã được nói đến hoặc đã xác định.
4. N1 (vật, người, địa điểm) の N2 (danh từ chỉ vị trí): thể hiện tương quan vị trí:うえ、まえ、となり、ちかく。。。
Ví dụ:
つくえのうえに はなが あります。
Tsukue no ue ni hana ga arimasu.
Trên bàn có hoa.
えきのまえに としょかんが あります。
Eki no mae ni toshokan ga arimasu.
Trước nhà ga có thư viện.
公園の近くで 友達と 会います。
Kouen no chikaku de tomodachi to aimasu.
Tôi gặp bạn ở gần công viên.
5. N1 や N2: N1 và N2
• Cách dùng:
– や dùng để nối các danh từ
– と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng.
• Ví dụ:
つくえのうえに ほん や ペンが あります。
Tsukue no ue ni hon ya pen ga arimasu.
Trên bàn có sách, bút …
私のかばんの中に でんわ や さいふが あります。
Watashi no kaban no naka ni denwa ya saifu ga arimasu.
Trong cặp sách của tôi có điện thoại, ví ,…