Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – にわたって/わたり (ni watatte/ watari)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
36. ~にわたって/わたり
a. Ý nghĩa: biểu thị sự trải rộng trong phạm vi toàn thể mang tính thời gian, địa điểm, khoảng cách (trong toàn bộ phạm vi ~).
b. Cấu tạo: Danh từ + にわたって/わたり
国立競技場では2週間にわたって熱戦が繰り広げられた。
Kunitachikyōgijōde wa 2-shūkan ni watatte nessen ga kurihiroge rareta.
Một trò chơi thú vị đã được tổ chức ở sân vận động quốc gia trong 2 tuần.
台風が近づき、関東地方全域にわたって暴風警報が出された。
Taifū ga chikadzuki, Kantō chihō zen’iki ni watatte bōfū keihō ga dasa reta.
Do có bão đang tiến đến gần, cảnh báo đã được truyền đi trong toàn vùng Kanto.
がけ崩れのため、その道路は10キロにわたり通行止めになった。
Gakekuzure no tame, sono dōro wa 10-kiro ni watari tsūkōdome ni natta.
Vì lở đất, con đường đó cấm thông hành 10 kilomet.
病院で食生活全般にわたる指導を受けた。
Byōin de shokuseikatsu zenpan ni wataru shidō o uketa.
Tôi được hướng dẫn về toàn bộ thói quen sinh hoạt ăn uống ở bệnh viện.
20年にわたった内戦が終わり、国民の顔にもようやく笑顔が見られるようになった。
20-Nen ni watatta naisen ga owari, kokumin no kao ni mo yōyaku egao ga mi rareru yō ni natta.
Cuộc nội chiến trong vòng 20 năm đã kết thúc và cuối cùng người ta cũng được thấy nụ cười trên gương mặt người dân.
その会議では、多岐にわたる問題が議論された。
Sono kaigide wa, takiniwataru mondai ga giron sa reta.
Ở cuộc họp đó, rất nhiều khía cạnh của vấn đề đã được bàn bạc.