Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – とする (to suru)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – とする (to suru)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – とする (to suru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

108. ~とする
a.Cấu trúc 1: [N/V/A] thể thông thường + とする
Ý nghĩa: giả định rằng ~

太陽を直径1メートルの球だとします。すると地球は9ミリくらいです。
Taiyō o chokkei 1 mētoru no kyūda to shimasu. Suruto chikyū wa 9-miri kuraidesu.
Giả sử mặt trời là trái bóng có đường kính 1 mét. Thì trái đất có đường kính khoảng 9 milimét.

b. Cấu trúc 2: [N/V/A] thể thông thường + としたら/すれば/すると
Ý nghĩa: nếu giả định rằng ~, trường hợp ~

「お見舞に行くとしたら何時ごろがいいだろうか」
`Omimai ni iku to shitara itsugoro ga īdarou ka’
Nếu đi dự thăm người bệnh thì khoảng mấy giờ được nhỉ?

A=B, B=Cとすると、A=Cである。
A = B, B = C to suru to, A = Cdearu.
Nếu A=B, B=C thì A=C.

あの工場の廃水が病気の原因だとすれば、当然補償問題が出てくるだろう。
Ano kōjō no haisui ga byōki no gen’inda to sureba, tōzen hoshōmondai ga dete kurudarou.
Nếu nước thải của nhà máy đó là nguyên nhân gây bệnh thì vấn đề bồi thường là đương nhiên.

彼が犯人でないとしたら、だれが盗んだのだろう。
Kare ga han’nindenai to shitara, dare ga nusunda nodarou.
Nếu anh ta không phải là thủ phạm thì ai đã lấy cắp nó?

成績優秀な佐藤さんにも難しいとすれば、私になどわかるわけがない。
Seiseki yūshūna Satō-san ni mo muzukashī to sureba, watashi ni nado wakaru wake ga nai.
Nếu người giỏi như Sato thấy khó thì người như tôi đương nhiên không thể hiểu được.

「休日は無理だとすると、平日の夜に集まるしかありませんね」
`Kyūjitsu wa muri datosuruto, heijitsu no yoru ni atsumaru shika arimasen ne’
Nếu ngày nghỉ không được thì chỉ có cách tập hợp vào buổi tối của ngày thường.

c. Cấu trúc 3 : [N/V/A] thể thông thường + としても

Ý nghĩa: Kể cả là ~, giả sử là ~ đi chăng nữa

チャレンジ精神こそ大切だ。もし失敗したとしても、後悔はしないぞ。
Tinh thần chấp nhận thử thách là điều quan trọng. Dù thất bại tôi cũng sẽ không hối tiếc.

彼は苦しんでいたとしてもそれを顔には出さなかったので、私にはわからなかった。
Dù là anh ấy đau khổ nhưng không biểu hiện ngoài mặt nên tôi tôi không thể biết được.

たとえ可能性は低いとしても、やってみる価値はある。
Điều đó đáng để làm thử dù xác suất thành công là rất thấp.

*その試合を見に行くのは無理だと思う。行けるとしたって、試合開始には間に合わないだろう。
Tôi tôi không đi xem trận đấu đó được. Dù tôi có đi được thì cũng không kịp thời gian bắt đầu trận đấu.