Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – つもり (tsumori)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
NGỮ PHÁP N3 VỚI つもり:
7. ~つもり
a. Ý nghĩa: đã tin rằng… (nhưng thực tế là không phải như thế).
b. Cấu trúc: Danh từ + の/Vた/Vている/Tính từ đuôi い/ tính từ đuôi な + つもり
メールを送ったつもりだったが、届いていなかった。
Mēru o okutta tsumoridattaga, todoite inakatta.
Tôi đã nghĩ rằng mình đã gửi mail nhưng mail không tới.
バッグにさいふを入れたつもりだったが、買いものをしようとしたら、なかった。
Baggu ni sa ifu o ireta tsumoridattaga, kaimono o shiyou to shitara, nakatta.
Tôi nghĩ rằng mình đã cho ví vào túi nhưng khi tôi định mua đồ thì nó không thấy nó đâu.
この問題はわかっているつもりだったが、テストでは間違えてしまった。
Kono mondai wa wakatte iru tsumoridattaga, tesutode wa machigaete shimatta.
Tôi cứ nghĩ rằng mình hiểu biết vấn đề đó rồi nhưng khi làm bài thi vẫn bị sai chỗ đó.
まだ若いつもりだったのに、電車の中で席を譲られてショックだった。
Mada wakai tsumoridatta no ni, densha no naka de seki o yuzura rete shokkudatta.
Tôi nghĩ rằng mình vẫn còn trẻ nhưng tôi bị shock khi được nhường chỗ trên xe điện.
私は人より絵が上手なつもりだったが、美術大学に進学したら、もっとすごい人がおおぜいいた。
Watashi wa hito yori e ga jōzuna tsumoridattaga, bijutsu daigaku ni shingaku shitara, motto sugoi hito ga o o ze īta.
Tôi nghĩ rằng mình giỏi vẽ hơn người nhưng khi vào đại học mĩ thuật người giỏi hơn tôi có rất nhiều.
ぼくは彼女とは友達のつもりなのに、彼女はぼくと結婚したいらしい。困ったなあ。
Boku wa kanojo to wa tomodachi no tsumorinanoni, kanojo wa boku to kekkonshitairashī. Komatta nā.
Tôi nghĩ rằng mình với cô ấy chỉ là bạn nhưng cô ấy lại rất muốn kết hôn với tôi. Rắc rối quá.