Cách dùng những từ đệm cuối câu trong tiếng Nhật
Sau đây cùng chia sẻ với các bạn bộ các từ đệm thường được sử dụng cuối câu trong tiếng Nhật.
Cách dùng toàn bộ từ đệm cuối câu trong tiếng Nhật
1. ね (NE): nhỉ, nhé.
2. よ (YO): đây, đâu, đấy.
3. わ (WA): Dùng ở cuối câu, diễn tả sự suồng sã, thân mật.
4. さ (SA): Dùng nối các vế câu khi người nói chưa nghĩ ra được cái phải nói tiếp, là “ý mà”, “ý hả” trong tiếng Việt.
5. ぞ (ZO): Dùng thông báo giống “yo” nhưng chỉ trong hoàn cảnh suồng sã.
6. ぜ (ZE): Dùng trong mối quan hệ suồng sã, thường để rủ rê.
7. い (I): “hả”, dùng người trên nói với người dưới để nhấn mạnh câu hỏi.
8. かしら (KASHIRA): Thắc mắc sự việc có như vậy không nhỉ (tự hỏi bản thân), “có…không nhỉ?”
9. かなあ (KANAA): “có…không nhỉ” cách nói chung cho hai phái, tự hỏi bản thân xem sự việc gì đó có xảy ra không nhỉ?
10. の (NO): Để cuối câu để nhấn mạnh.
Xem thêm:
Các mẫu giấy tờ thông dụng bằng tiếng Nhật
Tổng hợp các động từ trái nghĩa thường gặp trong tiếng Nhật