4 Mẫu ngữ pháp thường được sử dụng trong kaiwa về việc đưa ra lời khuyên trong tiếng Nhật
1. V 「たほうがいい」/「ないほうがいい」: Nên, không nên làm V
Ví dụ:
遅刻するとき、電話したほうがいいです。
Khi đến muộn thì nên gọi điện.
うそをつかないほうがいいよ。
Không nên nói dối đâu.
2. V 「たほうがいいかもしれません」/「ないほうがいいかもしれません」: Có lẽ nên, không nên làm V
Ví dụ:
病院に行った方がいいかもしれませんよ。
Có lẽ nên đến bệnh viện thì tốt hơn.
歯を抜いた方がいいかもしれませんね。
Có lẽ nên nhổ răng khôn đi thì tốt hơn.
3. V「てみたら(どうですか)?」: Hãy thử làm V xem sao?
Ví dụ:
A: 北海道に来てるけど、美味しいものはなに?
Tôi đến Hokkaido rồi, ở đây đồ ăn nào ngon vậy?
B: 北海道の食べ物?北海道出身の田中さんに聞いてみたら(どうですか)。
Đồ ăn của Hokkaido à? thử hỏi anh Tanaka đến từ Hokkaido xem sao.
4. ~ほうがいいです。Nên/không nên…
[Động từ thể た] + ほうがいいです。Nên làm gì[Động từ thể ない] + ほうがいいです。Không nên làm gì
Ví dụ:
かぜなら、くすりを すぐのんだほうがいいですよ。
Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi
やさいを たくさんたべたほうがいいですね。
Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ
おさけを たくさんのまないほうがいい。
Không nên uống nhiều rượu
そとに でかけないほうがいいです。大雨なんですよ。
Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to đấy
もう じかんが ないんです。タクシーで いったほうがいいです。
Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.
このパソコンを かわないほうがいいです。たかすぎるんです。
Đừng mua cái máy tính xách tay này. Quá đắt đấy
Xem thêm bài:
Tổng hợp 1000 Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
10 Cách chào trong tiếng Nhật