Home / Tiếng Nhật trung cấp / Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 17: わける

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 17: わける

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 17: わける
Giáo trình テーマ別 中級から学ぶ日本語 (Giáo trình học trung cấp)_chuukyuukara_manabu.

BÀI 17: わける : PHÂN CHIA NHÓM MÁU

Phần từ vựng:

Stt Kanji Hiragana/katakana nghĩa
1 ~とおり theo,đúng như
2 タイプ loại, nhóm
3 分ける わける Phân chia
4 性格 せいかく tính cách
5 血液 けつえき nhóm máu
6 意外(な) いがい(な) không ngờ tới
7 人気 にんき yêu thích,có quan tâm
8 というのも đó cũng là vì
9 (あいさつ) 代わり thay cho việc chào hỏi
10 一般 nói chung, đại thể
11 công cộng, của chung
12 ルール luật lệ
13 重んじる おもんじる coi trọng,xem trọng
14 何事も なにごとも bất cứ việc gì cũng
15 慎重(な) しんちょう(な) tính cận thận,thận trọng
16 準備 じゅんび chuẩn bị
17 行動する こうどうする hành động
18 傾向 けいこう khuynh hướng
19 性質 せいしつ tính chất
20 なぜ tại sao
21 神経質 しんけいしつ thần kinh(bệnh,khí chất)
22 一目で xem 1lần, nhìn thoáng qua
23 反映する はんえいする đối sánh,đối chiếu,phản ánh ,phản chiếu
24 対照的(な) たいしょうてき đối chiếu
25 縛る しばる trói buộc, bó lại
26 自由奔放(な) じゆうほんぽう thoải mái,ko trói buộc
27 楽天的(な) らくてんてき lạc quan
28 同僚 どうりょう đồng nghiệp
29 気まぐれ(な) きまぐれ dễ thay đổi, thay lòng đổi dạ
30 印象 いんしょう ấn tượng
31 与える あたえる làm cho,gây ra, phải chịu
32 芸術家 げいじゅつか giới nghệ sĩ
33 実は じつは thực ra thì
34 典型的(な) てんけいてき điển hình
35 リーダーシップ người chỉ đạo
36 中間意識 ちゅうかんいしき ý thức tập thể
37 事実 じじつ sự thật
38 一見 いっけん sự nhìn ,xem qua
39 のんき(な) のんき(な) dễ dãi, qua loa, bừa bãi
40 わがまま(な) bảo thủ
41 受け入れる うけいれる chấp nhận, đón nhận
42 平気(な) へいき(な) thờ ơ,không quan tâm
43 物事 ものごと sự việc
44 きゃっ観的(な) khách quan
45 批評家 ひひょうか nhà bình luận
46 相性 hợp nhau, ăn ý
47 冷静(な): れいせい(な) bình tĩnh,trầm lặng
48 感情 かんじょう tình cảm
49 はっきり rõ ràng
50 様々(な): さまざま đa dạng
51 口にする ぐちにする nói
52 科学的(な): かがくてき tính khoa học
53 根拠 こんきょ chỗ dựa, cơ sở
54 いいかげん(な) nói hàm hồ
55 わずか(な) một ít,một chút
56 分類する ぶんるいする sự phân loại
57 職業 しょくぎょう nghề nghiệp
58 当てはめる あてはめる làm cho hợp, gán ,áp đặt
59 危険(な) きけん(な) nguy hiểm
60 ~上で sau khi
61 より(よい) hơn
62 近道 ちかみち con đường ngắn nhất

◇Một số chỗ cần lưu ý trong bài:
★人の性格をA・B・O・ABの四つのタイプに分けて知ろうとする。động từ chỉ ý ứơc,mong muốn biết
★例の血液型の話である。sử dụng để nói về một chuyện nào đó mà mình và người đối thoại cùng biết
★社会生活にもそれが反映されているよ言われている。chỉ tính chất của người nhóm máu A
★同僚のB型人間を見てみるとやはりこのとおりで声が大きく元気な人が多い。thông qua cái này
★印象を与える: tạo,gây ấn tượng
★芸術家に多いタイプに言えよう。có thể nói giới nghệ sĩ thuộc nhóm máu này nhiều
★O型というと:nói về nhóm máu O
★しかしほかの血液型の人から言わせると、O型は一見のんきそうだが、気が強くてわがままで、ほかの人の意見受け入れられないのだそうだ。nhìn qua có vẻ đại khái qua loa,bảo thủ hay cố chấp
★血液型に対する意見は人によって様々である。đối với,ở đây nghĩa là về nhóm máu,muốn đề cập trực tiếp vấn đề
★人間をわずか四つのタイプに分類し、職業など何もかもその型に当てはめて考えるという傾向もある: chẳng có gì cả mà cũng đem gán ghép nghề nghiệp vào nhóm máu.
★人間は一人一人違うということは分かっているつもりである: không có nghĩa là dự định,chỉ là cách dùng từ cho hay hơn.

Phần ngữ pháp:
II – 文法
A)「~とおり~」theo, đúng như
A: 道はすぐに分かりましたか。
Ngay lập tức thì có hiểu đường đi không ?
B: はい、あなたにもらった地図のとおりに来ましたから。
Có,vì đi theo cái bản đồ mà bạn đưa.

B)「~た上で」sau khi(phải làm điều kiệnnày trước ,điệu kiện sau mới xảy ra.

電話で約束をした上で、本人に会った方がいいと思います
Sau khi đã hẹn bằng điện thoại ,tốt nhất nên gặp đương sự.

みんなの意見を聞いた上で、決めた方がいいでしょう。
Sau khi hỏi ý kiến của mọi người thì hãy quyết định.

C)「~によって」tuỳ theo, phụ thuộc
習慣は国によって違います。
Tập quán khác nhau tuỳ theo mỗi nước

*Chú ý:khi sử dụng によって thì có rất nhiều nghĩa
(phương pháp) bằng:話し合うによって、この問題を理解を解決します
(nguyên nhân) do, vì :不注意によって事故が起こった。
(chủ thể làm) bởi :先生によって書かれた