Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ~きる (kiru)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ~きる (kiru)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – ~きる (kiru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

67. ~きる
a. Cấu tạo:
Động từ thể ます bỏ ます + きる

b. Ý nghĩa 1: làm ~ hoàn toàn

夫は疲れきった顔で帰ってきた。
Otto wa tsukare kitta kao de kaettekita.
Chồng tôi trở về nhà với bộ mặt hết sức mệt mỏi.

全員力を出し切って戦ったが、試合には負けてしまった。
Zen’in-ryoku o dashikitte tatakattaga, shiai ni wa makete shimatta.
Toàn bộ thành viên đã nỗ lực hết sức nhưng chúng tôi vẫn bị thua trận.

信じ切っていた人にだまされた。
Shinji kitte ita hito ni damasa reta.
Tôi đã bị người mà tôi hoàn toàn tin tưởng lừa.

テーブルの上には食べきれないほどのごちそうが並んでいた。
Tēburu no ue ni wa tabe kirenai hodo no gochisō ga narande ita.
Ở trên bàn tiệc bày nhiều đồ ăn đến mức mọi người không thể ăn hết.

「すみません、その品物はもう売り切れてしまいました」
`Sumimasen, sono shinamono wa mō urikirete shimaimashita’
「Xin lỗi. Sản phẩm đó đã được bán hết toàn bộ rồi」

c. Ý nghĩa 2: làm ~ với sự niềm tin.

「あなたならできる」と母は言い切った。
Mẹ tôi quả quyết rằng ”nếu là cậu thì chắc chắn làm được”.

多くの証拠があったので、警察はAの逮捕に踏み切った。
Vì có quá nhiều bằng chứng, cảnh sát quyết định bắt anh A.

二人は親の反対を押し切って結婚した。
Hai người đó đã kết hôn bất chấp sự phản đối của bố mẹ.

思い切る (từ bỏ, bỏ cuộc, quyết định ~)

思い切って彼女にプロポーズした。(ためらわないで、強く決心して)
Tôi đã cầu hôn cô ấy một cách dứt khoát. (không chần chừ)

試験が終わったら、思い切り遊びたい。(思う存分、満足するまで)
Sau khi kì thi kết thúc, tôi nhất định muốn vui chơi thỏa sức. (cho đến khi hoàn toàn thỏa mãn)

別れた恋人のことが思い切れない。(あきらめられない)
Tôi không thể nào quên được người tình cũ. (khôn nguôi)

思い切りが良い/悪い。(あきらめ、決断力)
Tính quyết đoán mạnh / không mạnh. (khẳng định một cách quyết liệt)