Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 58. ~ばかりに
58. ~ばかりに (bakari ni)
a. Ý nghĩa: Chỉ vì ~ mà dẫn đến kết quả tiêu cực
b. Liên kết: 動詞のタ形/[イ形容詞・ナ形容詞]の名詞修飾形/名詞+である
Ví dụ:
1, 私が遅刻をしたばかりに皆に迷惑をかけてしまった。
Chỉ vì đi muộn thôi mà tôi đã gây phiền phức cho mọi người.
2, 彼の一言を信じたばかりにひどい目にあった。
Chỉ vì một lần tin lời anh ta thôi mà tôi đã gặp rắc rối.
3, 背が高いばかりにどこへいっても目立ってしまう。
Chỉ vì cao thôi mà đi đâu tôi cũng bị chú ý.
4, 兄は無口なばかりによく冷たい人だと誤解されるようだ。
Chỉ vì ít nói mà anh trai tôi hay bị hiểu nhầm là người lạnh lùng.
5, 外国人であるばかりに、アパート探しには苦労した。
Chỉ vì là người nước ngoài mà tôi gặp khó khăn trong việc tìm nhà ở.
*~たいばかりに
Ý nghĩa: Chỉ vì ~ mà làm điều gì đó bất hợp lý
1, 彼女に一目会いたいばかりに、駅で何時間も彼女を待った。
Chỉ vì muốn gặp cô ấy một lần mà tôi đã đợi ở ga suốt nhiều tiếng đồng hồ.
2, 彼女はA君に会いたくないばかりに、仮病を使って学校を休んだ。
Chỉ vì không muốn gặp A mà cô ấy giả vờ ốm để không phải đến trường.
復習 ~ところ Ôn lại các cấu trúc với ~ところ
1. Sau khi ~ 先生にお願いしたところ、快く引き受けてくださった。
Thầy giáo vui vẻ nhận lời sau khi tôi nhờ.
2. Đúng lúc ~ 家を出ようとしたところに電話がかかってきた。
Đúng lúc đang định ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
3. Suýt chút nữa thì ~
出かける時急いたので、もう少しで財布を忘れるところだった。
Suýt chút nữa thì để quên ví ở nhà vì vội vàng ra khỏi nhà.
4. Chỉ một chút nữa là ~ xong, ấy vậy mà …
あと少しで書き終わるところだったのに、終了のベルが鳴ってしまい、最後まで書けなかった。
Chỉ còn một chút nữa là viết xong thôi, ấy vậy mà chuông hết giờ đã vang lên làm tôi không thể viết hết được.