Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – において (ni oite)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
35. ~において
a. Ý nghĩa: Biểu hiện nơi chốn, thời gian, vùng… (“Tại ~”, “Ở ~”…).
b. Cấu tạo: Danh từ + において
近代工業はヨーロッパにおいて誕生した。
Kindai kōgyō wa yōroppa ni oite tanjō shita.
Nền công nghiệp cận đại ra đời ở Châu Âu.
災害時においては、冷静になることが何よりも大切だ。
Saigai-ji ni oite wa, reisei ni naru koto ga naniyori mo taisetsuda.
Trong thảm họa, điều quan trọng nhất là phải giữ bình tĩnh.
卒業式は○○ホールにおきまして10時より行われます。
Sotsugyōshiki wa ○○ hōru ni okimashite 10-ji yori okonawa remasu.
Lễ tốt nghiệp sẽ được tiến hành từ 10 giờ ở sảnh đường ○○.
我が社の車は、安全性においてはどこにも負けません。
Waga sha no kuruma wa, anzen-sei ni oite wa dokoni mo makemasen.
Chiếc xe của công ty tôi không thua kém bất cứ nơi đâu về tính an toàn.
明治時代における学校教育について研究したい。
Meiji jidai ni okeru gakkō kyōiku ni tsuite kenkyū shitai.
Tôi muốn nghiên cứu về giáo dục trường học thời đại Minh Trị.