Home / Mimi kara Oboeru N3 / Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – かわりに (kawari ni)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – かわりに (kawari ni)

Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – かわりに (kawari ni)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.

86. ~かわり(に)
a. Ý nghĩa 1: đại diện cho ~, thay cho ~
Cấu trúc: [N+の]/ Vる+かわり(に)

お金がないので、新車を買うかわりに中古車でがまんした。
Okane ga nainode, shinsha o kau kawarini chūko-sha de gaman shita.
Vì không có tiền, thay vì mua chiếc xe mới tôi mua một chiếc xe đã qua sử dụng.

バターのかわりにマーガリンを使ってケーキを焼いた。
Batā no kawari ni māgarin o tsukatte kēki o yaita.
Tôi đã sử dụng bơ thực vật thay cho bơ thường để nướng bánh.

*父が急病のため、代わりに私が親戚の結婚式に出席した。
Chichi ga kyūbyō no tame, kawarini watashi ga shinseki no kekkonshiki ni shusseki shita.
Vì bố tôi bị ốm đột xuất nên tôi đã thay mặt ông đến dự lễ kết hôn của họ hàng.

b. Ý nghĩa 2: làm ~ để đáp lại (sự trao đổi)
Cấu trúc: Vる+かわり(に)

オウさんに中国語を教えてもらうかわりに、日本料理を教えてあげることになった。
Ō-san ni chūgokugo o oshietemorau kawari ni, nihonryōri o oshiete ageru koto ni natta.
Để đáp lại việc anh Ou dạy tiếng Trung Quốc cho tôi, tôi dạy cho anh ấy nấu các món ăn Nhật Bản.

「現金で払うかわり、もう少し値引きしてください」
`Genkin de harau kawari, mōsukoshi nebiki shite kudasai’
Tôi trả bằng tiền mặt thì giảm giá cho tôi một chút nhé.

*「買い物と料理は私がする。そのかわり、洗濯と掃除はお願いね」
`Kaimono to ryōri wa watashi ga suru. Sono kawari, sentaku to sōji wa onegai ne’
Tôi nấu nướng và đi chợ. Đổi lại, cậu giặt đồ và quét dọn nhà nhé.

c. Ý nghĩa 3: là ~ nhưng trái lại thì…
Cấu trúct: [V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + かわり(に)

あの店は味も雰囲気もいいかわり、値段も安くはない。
Cửa hàng này đồ ăn và quang cảnh đều tốt, nhưng giá cũng không rẻ chút nào.

彼女は怠けることもないかわり必死でやることもない。いつもマイペースだ。
Cô ấy không lười biếng mà cũng không làm việc cật lực. Lúc nào cô ấy cũng bình bình.