Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 18. 疑問詞+でも
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
疑問詞+でも
1. Ý nghĩa: có nghĩa là tất cả các đối tượng nói đến đều…
2. Cấu trúc: Từ để hỏi +でも
この店の品物は何でも100円です。
Kono mise no shinamono wa nani demo 100-endesu.
Hàng hóa trong cửa tiệm này tất cả đều 100 Yên.
彼は有名人だから、誰でも知っています。
Kare wa yūmeijindakara, dare demo shitte imasu.
Anh ta là người nổi tiếng nên ai cũng biết.
「何時ごろ電話しましょうか」「何時でもいいですよ」
`Itsugoro denwa shimashou ka’`nanji demo īdesu yo’
Khoảng mấy giờ gọi điện thoại thì được? – Mấy giờ cũng được.