Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 88. ~はず

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 88. ~はず

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 88. ~はず (hazu)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~はず

1. Ý nghĩa: (Từ lý do nào đó suy ra) đương nhiên là, chắc chắn là…

2. Cấu trúc:
[Danh từ/Tính từ/Động từ] ở hình thức bổ nghĩa cho danh từ

小学校以下なら、入場料は半額のはずです。
Shōgakkō ikanara, nyūjō-ryō wa hangaku no hazudesu.
Học sinh tiểu học thì chắc chắn vé vào cửa chỉ bằng nửa giá tiền thôi.

山田さんはアメリカに留学したことがあるから、英語は得意なはずだ。
Yamada-san wa Amerika ni ryūgaku shita koto ga arukara, eigo wa tokuina hazuda.
Anh Yamada đã từng đi du học ở Mỹ nên chắc chắn là giỏi tiếng Anh lắm.

毎日残業があると言っていたから、彼は忙しいはずですよ。
Mainichi zangyō ga aru to itte itakara, kare wa isogashī hazudesu yo.
Anh ấy nói ngày nào cũng phải làm thêm giờ nên chắc chắn là bận bịu lắm.

「テイさん、遅いですね。どうしたのでしょう?」 「遅れても来るはずですよ。電話でかならず行くと言っていましたから」
`Tei-san, osoidesu ne. Dō shita nodeshou?’ `Okurete mo kuru hazudesu yo. Denwa de kanarazu iku to itte imashitakara’
Chị Tei đến muộn quá nhỉ. Không biết có bị chuyện gì không. – Dù có muộn thì cũng chắc chắn sẽ đến. Vì chị ấy gọi điện thoại nói là nhất định sẽ đến mà.

あのまじめなTuấn さんが、そんな悪いことをするはずがない。
Ano majimena Tuấn-san ga, son’na warui koto o suru hazu ga nai.
Người đàng hoàn như anh Tuấn chắc chắn không bao giờ làm chuyện xấu xa vậy đâu.